CapEx là từ viết tắt của Capital Expenditure có nghĩa là chi phí vốn. Khoản chi phí này sẽ được doanh nghiệp sử dụng để đầu tư vào các tài sản cố định như: nhà máy, thiết bị máy móc,... Hoặc hiểu theo một cách khác, thì đây chính là khoản tiền mà doanh nghiệp dùng để mua dịch vụ, hàng hóa. Mục đích chính là để tạo ra lợi nhuận cho công ty, hay có thể để nâng cấp, duy trì những tài sản vật chất.
Thực tế, CapEx thường được dùng trong những dự án đầu tư mới của công ty, duy trì, mở rộng phạm vi hoạt động. Khoản chi phí này có thể được phục hồi theo thời gian thông qua khấu hao tài sản.
Để giúp bạn hiểu chính xác hơn về CapEx là gì bạn có thể xem ví dụ như sau: Giả sử bạn mua ô tô, chiếc ô tô này được sử dụng vào hoạt động của công ty. Vì ô tô dùng vào mục đích dành cho công ty, nên khoản tiền này sẽ được gọi là chi phí tài sản cố định.
Thông qua chỉ số CapEx, nhà đầu tư xác định được tình hình của một doanh nghiệp về việc chi tiêu cho việc sản xuất, duy trì và phát triển công ty.
Chỉ số này có tỷ trọng lớn trong dòng tiền để đầu tư phát triển hoạt động của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà nhà đầu tư có thể dựa vào CapEx để đánh giá quy mô, mức độ uy tín và tăng trưởng của doanh nghiệp.
Đối với những công ty có lợi thế về cạnh tranh, thông thường sẽ sử dụng một khoản chi phí trong lợi nhuận của hoạt động kinh doanh để tái đầu tư vào tài sản cố định. Việc này nhằm mục đích duy trì vị thế của doanh nghiệp, giữ được lợi thế cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường.
Bên cạnh đó, khi biết được CapEx là gì, các nhà đầu tư thường so sánh chỉ số này để đánh giá mã cổ phiếu. Cụ thể có những trường hợp như sau:
Xem xét tỷ lệ CapEx sẽ giúp nhà đầu tư dự đoán được tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Theo đó, CapEx sẽ được chia làm 2 phần như sau:
Để tính được chỉ số CapEx chính xác nhất, bạn cần:
Áp dụng vào công thức tính chỉ số CapEx:
CAPEX = Δ PP&E + Khấu hao hiện tại |
Trong đó:
Lưu ý: Khi tính toán CapEx, bạn cần xác định chi phí vốn đầu tư và tất cả các giá trị khác ở cùng một giai đoạn.
Các nhà đầu tư có thể theo dõi chỉ số này trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại phần “Dòng tiền từ hoạt động đầu tư”.
Để biết CapEx là gì và bao nhiêu là tốt thì cần đánh giá theo những yếu tố sau đây:
Trên thực tế, các nhà đầu tư thường so sánh chỉ số vốn với lợi nhuận sau thuế. Bạn có thể đánh giá dựa trên tổng CapEx mà doanh nghiệp đã sử dụng trong thời gian 7 - 10 năm, sau đó so sánh với tổng lợi nhuận sau thuế cùng kỳ.
Trường hợp:
Bên cạnh CapEx là gì còn có thuật ngữ OPEX cũng liên quan đến chi phí hoạt động đầu tư sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây là hai chỉ số hoàn toàn khác nhau, và để tránh bị nhầm lẫn thì bạn hãy xem bảng so sánh dưới đây:
CAPEX | OPEX | |
Thời hạn | Thời gian đầu tư dài hạn, hướng đến việc duy trì sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai. CapEx được phục hồi theo thời gian dựa vào khấu hao. | Thời gian đầu tư ngắn hạn, sử dụng hết trong cùng kỳ kế toán mà tài sản được mua. |
Tỷ trọng chi phí | CapEx chỉ chiếm một phần nhỏ trong chi phí của doanh nghiệp bỏ ra. Mục đích chính là để gia tăng đầu tư mở rộng quy mô sản xuất và phát triển trong tương lai. | Opex chiếm một phần lớn trong chi phí mà doanh nghiệp sẽ bỏ ra để duy trì hoạt động. Các công ty thường cố gắng tiết kiệm, hoặc cắt bỏ nếu có thể, nếu không sẽ ảnh hưởng đến tính cạnh tranh. |
Khấu trừ | CapEx vốn hóa và phân bổ theo thời gian sử dụng dự kiến theo từng loại tài sản. | Opex sẽ khấu trừ hoàn toàn trong năm phát sinh. |
Như vậy, CapEx là chỉ số được các nhà đầu tư dựa vào để đánh giá mã cổ phiếu có tiềm năng hay không. Dựa vào khoản chi phí vốn này mà sẽ nhận định và phân tích thị trường chứng khoán chính xác hơn. Hy vọng với những thông tin ZaloPay cung cấp trên đây đã giúp bạn hiểu rõ về CapEx là gì để ứng dụng vào thực tế.
Liên Kết Ngân Hàng & Nhận Quà 1.500.000 Đồng Từ Ví ZaloPay