Chứng quyền cũng là một loại chứng khoán, cho phép chủ sở hữu có quyền mua cổ phiếu phổ thông của doanh nghiệp với mức giá cố định.
Đây là một công cụ tài chính giúp nhà đầu tư có quyền đặc biệt để mua chứng khoán, chứng quyền thường đi kèm với cổ phiếu ưu đãi hoặc trái phiếu.
Đơn giản hơn, người nắm giữ chứng quyền sẽ được mua các cổ phiếu của doanh nghiệp theo mức giá đã được quy định trước đó mà không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nào của thị trường. Giá chứng quyền thường thấp hơn so với chứng khoán cơ sở nhưng có tính đòn bẩy cao, rất thích hợp cho các nhà đầu tư mạo hiểm để kiếm lời ngắn hạn.
Ở Việt Nam, chứng quyền có bảo đảm (CW) được nhiều nhà đầu tư tiếp cận và quan tâm nhất.
Đây là một loại chứng khoán có tài sản đảm bảo, do công ty chứng khoán phát hành. Chứng quyền có bảo đảm được niêm yết trên sàn chứng khoán, có mã giao dịch riêng, hoạt động giao dịch tương tự như chứng khoán cơ sở và được dùng làm căn cứ xác định lời hay lỗ.
Công ty chứng khoán phát hành CW là những công ty được Ủy Ban Chứng Khoán (UBCK) nhà nước cấp phép.
Nhà đầu tư khi mua chứng quyền có bảo đảm tại một mức giá xác định trước (giá thực hiện) có thể bán khi chứng quyền niêm yết trên sàn giao dịch hoặc giữ đến khi đáo hạn. Khi giữ đến lúc đáo hạn sẽ nhận khoản lãi chênh lệch giữa giá thanh toán chứng quyền và giá thực hiện của CW đó bằng tiền mặt.
Tham khảo thêm: Chỉ số VNIndex là gì? Hướng dẫn cách đọc biểu đồ VNIndex
Thông tin cơ bản | Ý nghĩa |
Mã chứng quyền | Đây là tên gọi của một loại chứng quyền trên sàn giao dịch gồm 8 ký tự theo cấu trúc CUUUYYRR. |
Chứng khoán cơ sở | Đây là các mã cổ phiếu được lựa chọn trên thị trường làm cơ sở tham chiếu để phát hành CW |
Tỷ lệ chuyển đổi | Dùng để xác định 1 chứng quyền tương đương với bao nhiêu cổ phiếu chứng khoán cơ sở, từ đó biết được mức lỗ hay lãi khi đáo hạn |
Giá chứng quyền | Khoản chi phí các nhà đầu tư bỏ ra để sở hữu chứng quyền |
Giá thực hiện | Là mức giá quy định bởi tổ chức phát hành để lĩnh lãi hay lỗ cho nhà đầu tư vào thời điểm chứng quyền đáo hạn |
Giá thanh toán | Bình quân giá chứng khoán |
Cách thức thanh toán khi thực hiện quyền | Thanh toán bằng tiền mặt cho phần chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thanh toán |
Ngày đáo hạn | Ngày cuối cùng mà chứng quyền có hiệu lực |
Thời hạn chứng quyền | Thời gian chứng quyền có hiệu lực. Thông thường từ 3 - 24 tháng. |
Ngày giao dịch cuối cùng | 2 ngày trước ngày đáo hạn của chứng quyền có bảo đảm, sau ngày này, chứng từ sẽ bị hủy chứng từ |
Phí giao dịch | Là mức phí mua vào hay bán ra trên tổng giao dịch chứng khoán |
Cách thức giao dịch | Mua hoặc bán tương tự chứng khoán cơ sở. Thời gian CW và tiền về tài khoản là T+2. |
Kiểu thực hiện quyền | Nhà đầu tư thanh toán lãi hay lỗ tại ngày đáo hạn |
Xem thêm: Giờ giao dịch chứng khoán tại các sàn giao dịch phổ biến ở Việt Nam
Công thức tính giá chứng quyền như sau:
Giá chứng quyền = giá trị thời gian + giá trị nội tại |
Trong đó:
Giá trị nội tại: là khoản chênh lệch giữa giá của giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở. Nếu giá trị nội tại của chứng quyền <0 thì nhà đầu tư sẽ không có lợi nhuận trong trường hợp vị thế chứng quyền bán và ngược lại ở vị thế là chứng quyền mua.
Có thể phân loại chứng quyền thành 2 loại như sau:
Đây là loại chứng quyền cho phép nhà đầu tư có thể mua với một lượng lớn chứng khoán cơ sở hoặc nhận khoản chênh lệch khi giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm đáo hạn tăng so với giá xác định từ trước đó.
Đây là loại chứng quyền cho phép nhà đầu tư bán một lượng lớn chứng khoán cơ sở theo mức giá hiện tại hoặc nhận khoản tiền chênh lệch khi giá của ngày đáo hạn thấp hơn giá xác định từ trước.
Trạng thái này xuất hiện khi giá chứng khoán cơ sở đáo hạn tăng cao hơn so với giá thực hiện và phí chứng quyền. Vào thời điểm này, nhà đầu tư sẽ nhận lại được khoản phí mua CW ban đầu từ sàn giao dịch.
Là khi giá chứng khoán cơ sở đáo hạn bằng với giá thực hiện và phí chứng quyền. Vào lúc này, nhà đầu tư sẽ nhận lại được khoản phí đã mua chứng quyền ban đầu từ sàn giao dịch.
Trong trạng thái lỗ, được chia thành 2 loại: trạng thái lỗ một phần và trạng thái lỗ toàn bộ.
Giá thực hiện < giá chứng khoán cơ sở đáo hạn < phí chứng quyền + giá thực hiện |
Lúc này, nhà đầu tư sẽ chỉ nhận được phần còn lại của phí mua CW ban đầu đã trừ khoản lỗ.
Giá chứng khoán cơ sở đáo hạn ≤ Giá thực hiện |
Lúc này, nhà đầu tư sẽ bị thua lỗ toàn bộ và không nhận được bất kỳ khoản thanh toán nào từ sàn giao dịch.
Ngày 10/03/2019, nhà đầu tư A mua 15000 chứng quyền của cổ phiếu FPT (giá hiện tại của tập đoàn FPT là 60000 đồng) với các thông tin sau:
Vậy số tiền phải trả của nhà đầu tư A để mua 156.000 chứng quyền FPT là:
15.000 x 1.500 = 22.500.000 đồng
16.000 * 1500 = 24.000.000 đồng
Sau một thời gian nắm giữ chứng quyền, nhà đầu tư có thể tiến hành giao dịch chốt lời bằng hai phương thức sau:
Sau 2 tháng, giá cổ phiếu tập đoàn FPT là 67.000 đồng và giá một chứng quyền là 3.200 đồng. Nhà đầu tư sau khi bán lại CW trên thị trường thứ cấp có thể nhận được mức sinh lời là:
Mức lời = SL chứng quyền x (giá bán - giá mua) = 15000 x (3.600 - 1.500) = 31..500.000 đồng
Giả sử giá thanh toán CW tại thời gian đáo hạn vẫn giữ nguyên mức 67.000 đồng.
Tổ chức phát hành sẽ thanh toán cho nhà đầu tư như sau:
Khoản thanh toán = (SL chứng quyền / Tỷ lệ thực hiện) x (Giá thanh toán - Giá thực hiện) = (15000 / 2) x (67.000 - 60.000) = 52.500.000 đồng
Suy ra, mức sinh lời = tiền thu - tiền vốn = 52.500.000 - 22.500.000 = 30.000.000 đồng.
Trong trường hợp giá thanh toán CW <= 60.000 đồng, nhà đầu tư đã ở trạng thái lỗ, tức là không được chi trả bất cứ khoản nào và mất toàn bộ tiền vốn đã mua CW trước đó.
>>> Tham khảo thêm:
Tham khảo thêm: Lợi nhuận ròng là gì? Lợi nhuận ròng ảnh hưởng như thế nào đến các chỉ số tài chính?
Những lợi ích khi đầu tư chứng quyền:
Bên cạnh những lợi ích thì khi đầu tư chứng quyền cũng có những rủi ro mà người chơi cần lưu ý:
Xem thêm: Chứng chỉ quỹ là gì? Những tuyệt chiêu đầu tư hiệu quả cho người mới
Mã chứng quyền là một dãy 8 ký tự được sắp xếp theo cấu trúc CUUUYYRR, biểu thị cho tên gọi một loại chứng quyền trên thị trường. Mỗi ký tự trên mang ý nghĩa riêng biệt.
Cách đọc mã chứng quyền dựa trên cấu trúc CUUUYYRR:
Ví dụ: Phân tích mã chứng quyền CF PT2102: Chứng quyền mua cổ phiếu của Tập đoàn FPT phát hành đợt 2 năm 2021.
Chứng quyền đảm bảo (CW) | Chứng quyền công ty | |
Tổ chức phát hành | Bên thứ ba phát hành | Công ty niêm yết phát hành |
Mục đích | Cung cấp công cụ đầu tư, tăng doanh thu | Huy động vốn |
Chứng khoán cơ sở | ETF, chỉ số, cổ phiếu,... | Cổ phiếu |
Sau thực hiện quyền | Tổng số cổ phiếu không đổi | Tổng số cổ phiếu tắng |
Như vậy, ZaloPay đã giải đáp các vấn đề liên quan đến chứng quyền là gì, có nên mua chứng quyền hay không. Mong rằng với các kiến thức trên sẽ giúp bạn đưa ra những lựa chọn thông minh và sáng suốt để thành công trên con đường đầu tư của mình.
Liên Kết Ngân Hàng & Nhận Quà 1.500.000 Đồng Từ Ví ZaloPay