Trái phiếu là gì? Đặc điểm, phân loại trái phiếu trên thị trường hiện nay
Ngày: 07:00 - 08/06/2024
Trái phiếu là gì? Tại sao đầu tư trái phiếu lại an toàn và hiệu quả hơn so với những hình thức đầu tư chứng khoán khác? Trong bài viết hôm nay ZaloPay sẽ giúp bạn hiểu tổng quan về đầu tư trái phiếu và những vấn đề cần lưu ý trước khi đưa ra quyết định đầu tư.
Trái phiếu là gì? Đặc điểm của trái phiếu doanh nghiệp là gì?
Căn cứ theo Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, tại Mục 3 Điều 4 có nêu khái niệm Trái phiếu như sau: “Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.”
Ngoài ra, đi với khái niệm trái phiếu bạn cũng cần biết về trái chủ là gì? Hiểu theo một cách đơn giản, trái chủ chính là người cho doanh nghiệp vay tiền thông qua hình thức mua cổ phiếu do doanh nghiệp đó phát hành.
Ví dụ về trái phiếu: Giả sử một trái phiếu mệnh giá 1000đ được phát hành với mức lãi suất hiện hành là 10% và lãi suất trái phiếu (coupon) 10%/năm.
Trong tương lai sẽ có 3 trường hợp xảy ra:
Nếu lãi suất hiện hành bằng lãi suất coupon bằng 10% thì mức lợi nhuận giữa đầu tư trái phiếu và gửi tiết kiệm Ngân hàng là bằng nhau.
Nếu lãi suất hiện hành là 8% và lãi suất trái phiếu là 10% lúc này ta thấy đầu tư vào trái phiếu sẽ nhận được mức lợi nhuận cao hơn so với gửi tiết kiệm tại Ngân hàng.
Nếu lãi suất hiện hành là 12% cao hơn lãi suất coupon là 10% thì ta thấy gửi tiền vào ngân hàng sẽ có lợi nhuận cao hơn so với đem đi đầu tư chứng khoán.
Trái phiếu được xem là kênh đầu tư chứng khoán an toàn với những đặc điểm sau:
Đặc điểm về lợi tức: Lợi tức của trái phiếu không phụ thuộc vào tình hình hoạt động của doanh nghiệp phát hành. Nhà đầu tư khi nắm giữ trái phiếu với kỳ hạn xác định sẽ đảm bảo được khoản thu nhập đều đặn theo đúng thỏa thuận ban đầu với doanh nghiệp.
Người sở hữu trái phiếu được ưu tiên thanh toán: Đơn vị phát hành trái phiếu có nghĩa vụ thanh toán cho nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu trong bất cứ hoàn cảnh nào. Trong trường hợp đơn vị giải thể hoặc phá sản, các trái chủ sẽ được thanh toán nợ trước, tiếp theo đến các cổ đông.
Người sở hữu trái phiếu chỉ đóng vai trò là người cho vay: Các nhà đầu tư (trái chủ) không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc sử dụng vốn vay của tổ chức, đơn vị phát hành trái phiếu.
Trái chủ: Là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trái phiếu, đồng nghĩa với việc họ cho tổ chức phát hành vay tiền. Khi mua trái phiếu, trái chủ sẽ nhận được khoản lãi suất và giá trị gốc (mệnh giá) của trái phiếu khi đáo hạn.
Mệnh giá trái phiếu: Là giá trị ghi trên trái phiếu, thể hiện số vốn gốc mà nhà đầu tư đã cho vay. Mệnh giá trái phiếu thường được dùng làm căn cứ để tính lãi suất và giá trị thanh toán khi đáo hạn.
Giá phát hành: Là giá bán ra của trái phiếu khi tổ chức phát hành chào bán ra thị trường. Giá phát hành có thể cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá, tùy vào điều kiện thị trường và sức hấp dẫn của trái phiếu.
Giá trái phiếu: Là giá giao dịch, mua bán trái phiếu trên thị trường vào một thời điểm cụ thể. Giá trái phiếu có thể biến động do nhiều yếu tố như lãi suất thị trường, tình hình tài chính của tổ chức phát hành, và kỳ vọng của nhà đầu tư.
Kỳ hạn trái phiếu: Là khoảng thời gian từ lúc trái phiếu được phát hành đến khi đáo hạn, tức là thời điểm tổ chức phát hành phải mua lại trái phiếu và thanh toán đầy đủ cho trái chủ. Kỳ hạn trái phiếu có thể dao động từ vài tháng đến vài chục năm.
Lãi suất trái phiếu: Là tỷ lệ lợi nhuận mà tổ chức phát hành cam kết trả cho trái chủ cho khoản đầu tư của họ. Lãi suất trái phiếu có thể là cố định hoặc thả nổi, được thanh toán theo kỳ hạn quy định trong hợp đồng trái phiếu.
Trên thị trường đầu tư chứng khoán hiện nay, trái phiếu được chia ra thành nhiều loại dựa theo chủ thể, tính chất, phương thức đảm bảo và lợi tức, cụ thể như sau:
Phân loại theo chủ thể phát hành
Trái phiếu Chính phủlà trái phiếu được Chính phủ phát hành nhằm huy động số tiền nhàn rỗi của dân, các tổ chức kinh tế - xã hội. Đây được xem là kênh đầu tư trái phiếu an toàn, uy tín, ít rủi ro nhất.
Trái phiếu doanh nghiệp là trái phiếu được các doanh nghiệp phát hành nhằm huy động vốn để hoạt động, phát triển. Khi mua trái phiếu của một doanh nghiệp, các nhà đầu tư sẽ trở thành chủ nợ của doanh nghiệp đó.
Trái phiếu ngân hàng và các tổ chức tài chính là trái phiếu được phát hành nhằm tăng thêm vốn hoạt động, mở rộng quy mô của chủ thể phát hành.
Phân loại theo tính chất trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi: Cho phép đổi thành cổ phiếu, thu hút nhà đầu tư bởi tiềm năng tăng giá nhưng rủi ro cao hơn.
Loại không chuyển đổi: Mang lại thu nhập ổn định, rủi ro thấp nhưng lợi nhuận tiềm năng thấp hơn.
Lựa chọn loại nào phụ thuộc vào mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư.
Phân loại theo lợi tức trái phiếu
Trái phiếu lãi suất cố định là loại hình đầu tư mà các trái chủ sẽ nhận được lợi tức cố định được tính theo % mệnh giá phát hành.
Trái phiếu lãi suất biến đổi là loại hình đầu tư mà các trái chủ sẽ nhận được lợi tức có sự biến đổi ở các kỳ, lợi tức được tính dựa theo lãi suất tham chiếu.
Trái phiếu không lãi suất là loại hình đầu tư mà các trái chủ sẽ không được tính lãi suất, thay vào đó được mua thấp hơn so với mệnh giá phát hành. Khi đáo hạn, các nhà đầu từ sẽ nhận được khoản tiền bằng với mệnh giá. Lợi tức chính là phần chênh lệch giữa giá mua thấp và giá bán đúng mệnh giá.
Phân loại theo phương thức đảm bảo:
Trái phiếu có tài sản đảm bảo: Mang lại mức độ an toàn và thu nhập ổn định cho nhà đầu tư, nhưng lãi suất thường thấp hơn.
Trái phiếu không có tài sản đảm bảo rủi ro cao hơn nhưng tiềm năng lợi nhuận cao hơn.
Đầu tư trái phiếu là gì? Lợi ích khi đầu tư trái phiếu doanh nghiệp
Đầu tư trái phiếu là hình thức đầu tư mà tại đó người đầu tư trái phiếu đóng vai trò là người cho vay và tổ chức, đơn vị phát hành trái phiếu là người đi vay. Hình thức đầu tư trái phiếu quy định rõ nghĩa vụ phải thanh toán của người phát hành với các trái chủ được ghi trong hợp đồng.
Đầu tư trái phiếu là một cách tạo thêm nguồn thu nhập thụ động một cách an toàn hơn so với cổ phiếu. Trái phiếu doanh nghiệp thu hút nhà đầu tư bởi nhiều lợi ích nổi bật:
Lãi suất cao: Lợi nhuận từ trái phiếu doanh nghiệp thường cao hơn so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
Rủi ro thấp: So với cổ phiếu, trái phiếu được xem là kênh đầu tư an toàn hơn. Nhà đầu tư trái phiếu được ưu tiên thanh toán nợ trước nếu doanh nghiệp vỡ nợ.
Tính thanh khoản cao: Trái phiếu dễ dàng mua bán trên thị trường, giúp nhà đầu tư linh hoạt trong việc điều chỉnh danh mục đầu tư.
Thu nhập đều đặn: Nhà đầu tư nhận lãi suất định kỳ từ trái phiếu, tạo nguồn thu nhập ổn định.
Tiềm năng sinh lời cao: Giá trái phiếu có thể tăng theo thời gian, mang lại lợi nhuận kép cho nhà đầu tư.
Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng cần lưu ý về rủi ro khi tham gia thị trường trái phiếu doanh nghiệp.
Những rủi ro cần lưu ý khi đầu tư trái phiếu
Rủi ro lãi suất: Giá trái phiếu biến động ngược chiều với lãi suất. Khi lãi suất tăng, giá trái phiếu có lãi suất thấp giảm, và ngược lại.
Rủi ro pháp lý: Thị trường phát triển nhanh, nhiều doanh nghiệp mới tham gia, nhà đầu tư khó xác định trái phiếu an toàn, minh bạch. Một số tổ chức cung cấp thông tin không đầy đủ, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư. Nhà đầu tư cần cẩn trọng, sàng lọc thông tin, đánh giá kỹ lưỡng trước khi đầu tư.
Rủi ro thanh khoản: Thị trường trái phiếu doanh nghiệp cho nhà đầu tư cá nhân còn thưa thớt. Nhà đầu tư có thể gặp khó khăn khi muốn bán trái phiếu nhanh chóng để thu hồi vốn. Lợi tức thực tế có thể thấp hơn kỳ vọng. Chi phí chuyển đổi trái phiếu thành tiền mặt cao.
Rủi ro tín dụng: Doanh nghiệp có thể vỡ nợ, nhà đầu tư không nhận được gốc và lãi đúng hạn. Trái phiếu không tài sản đảm bảo, không bảo lãnh có rủi ro thua lỗ cao hơn.
Rủi ro lạm phát:Lạm phát cao hơn lợi tức trái phiếu khiến nhà đầu tư thua lỗ. Sức mua giảm, nhà đầu tư thu hồi vốn ít hơn giá trị thực tế đầu tư ban đầu.
Rủi ro xếp hạng: Doanh nghiệp có xếp hạng tín dụng thấp thường chịu lãi suất vay cao. Khả năng thanh toán nợ, bao gồm cả trái phiếu, của doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng. Nhà đầu tư sở hữu trái phiếu này có thể gặp khó khăn khi giao dịch.
Để chào bán trái phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
Về năng lực tài chính:
Vốn điều lệ: Tối thiểu 30 tỷ đồng theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
Hoạt động kinh doanh: Có lãi trong năm liền trước năm đăng ký chào bán, không có lỗ lũy kế và không có nợ quá hạn trên 1 năm.
Về phương án và cam kết:
Phương án phát hành, sử dụng và trả nợ vốn thu được: Được thông qua bởi cơ quan quản lý cao nhất của doanh nghiệp.
Cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với nhà đầu tư: Bao gồm điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền lợi và các điều kiện khác.
Về tư vấn và xếp hạng tín nhiệm:
Tư vấn hồ sơ: Sử dụng dịch vụ tư vấn từ công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
Xếp hạng tín nhiệm: Trường hợp đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
Tổng giá trị trái phiếu huy động trong 12 tháng lớn hơn 500 tỷ đồng và lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu.
Tổng dư nợ trái phiếu tính đến thời điểm đăng ký chào bán lớn hơn 100% vốn chủ sở hữu.
Về thủ tục khác:
Mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu.
Cam kết niêm yết trái phiếu sau khi kết thúc đợt chào bán.
Lưu ý:
Doanh nghiệp không được phép chào bán trái phiếu nếu đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.
Tham khảo:Khoản 3 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019. Và điều 19 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Mong rằng với những kiến thức mà ZaloPay đã chia sẻ có thể giúp bạn hiểu hơn về hình thức đầu tư trái phiếu và đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn nhằm tối ưu lợi nhuận mức cao nhất.
Lợi nhuận của trái phiếu doanh nghiệp đến từ đâu?
Người sở hữu trái phiếu (trái chủ) sẽ được hưởng mức lãi suất được trả trong khoảng thời gian xác định bởi doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
Trái phiếu doanh nghiệp là gì?
Trái phiếu doanh nghiệp là trái phiếu được các doanh nghiệp phát hành nhằm huy động vốn để hoạt động, phát triển.