Blog
icon_tin-tucBlog
angle_down
Tất cả
Mua sắm
Ăn uống
Bí kíp
Thanh toán tiện ích
Chơi game
Giải trí
Du lịch/Vận chuyển
Chuyển tiền
Lì xì
Tài chính
Đầu tư
Nhập môn chứng khoán

Trái phiếu là gì? Đặc điểm, phân loại trái phiếu trên thị trường hiện nay

Trái phiếu là gì? Tại sao đầu tư trái phiếu lại an toàn và hiệu quả hơn so với những hình thức đầu tư chứng khoán khác? Trong bài viết hôm nay Zalopay sẽ giúp bạn hiểu tổng quan về đầu tư trái phiếu và những vấn đề cần lưu ý trước khi đưa ra quyết định đầu tư.

Trái phiếu là gì? Đặc điểm của trái phiếu doanh nghiệp là gì?

Trái phiếu là gì?

Căn cứ theo Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, tại Mục 3 Điều 4 có nêu khái niệm Trái phiếu như sau: “Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.”

Nói cách khác, khi mua trái phiếu, nhà đầu tư (trái chủ) đang cho tổ chức phát hành vay tiền và sẽ nhận được khoản lãi cố định hoặc thả nổi theo kỳ hạn đã cam kết.

Ngoài ra, đi với khái niệm trái phiếu bạn cũng cần biết về trái chủ là gì? Hiểu theo một cách đơn giản, trái chủ chính là người cho doanh nghiệp vay tiền thông qua hình thức mua cổ phiếu do doanh nghiệp đó phát hành.

Khác với cổ đông, trái chủ không nắm quyền sở hữu doanh nghiệp mà chỉ có quyền nhận lãi suất và hoàn vốn gốc khi đáo hạn.

Ví dụ về trái phiếu: Giả sử một trái phiếu mệnh giá 1000đ được phát hành với mức lãi suất hiện hành là 10% và lãi suất trái phiếu (coupon) 10%/năm.

Trong tương lai sẽ có 3 trường hợp xảy ra:

  • Nếu lãi suất hiện hành bằng lãi suất coupon bằng 10% thì mức lợi nhuận giữa đầu tư trái phiếu và gửi tiết kiệm Ngân hàng là bằng nhau.
  • Nếu lãi suất hiện hành là 8% và lãi suất trái phiếu là 10% lúc này ta thấy đầu tư vào trái phiếu sẽ nhận được mức lợi nhuận cao hơn so với gửi tiết kiệm tại Ngân hàng.
  • Nếu lãi suất hiện hành là 12% cao hơn lãi suất coupon là 10% thì ta thấy gửi tiền vào ngân hàng sẽ có lợi nhuận cao hơn so với đem đi đầu tư chứng khoán.

Xem thêm: 

Đặc điểm của trái phiếu doanh nghiệp

Trái phiếu được xem là kênh đầu tư chứng khoán an toàn với những đặc điểm sau:

  • Đặc điểm về lợi tức: Lợi tức của trái phiếu không phụ thuộc vào tình hình hoạt động của doanh nghiệp phát hành. Nhà đầu tư khi nắm giữ trái phiếu với kỳ hạn xác định sẽ đảm bảo được khoản thu nhập đều đặn theo đúng thỏa thuận ban đầu với doanh nghiệp.
  • Người sở hữu trái phiếu được ưu tiên thanh toán: Đơn vị phát hành trái phiếu có nghĩa vụ thanh toán cho nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu trong bất cứ hoàn cảnh nào. Trong trường hợp đơn vị giải thể hoặc phá sản, các trái chủ sẽ được thanh toán nợ trước, tiếp theo đến các cổ đông. 
  • Lợi tức ổn định: Lợi tức của trái phiếu được xác định ngay khi phát hành và không phụ thuộc trực tiếp vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà đầu tư nhận thu nhập định kỳ theo đúng thỏa thuận ban đầu.
  • Quyền ưu tiên thanh toán: Trong trường hợp doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản, trái chủ sẽ được ưu tiên thanh toán nợ trước cổ đông. Điều này giúp giảm rủi ro hơn so với đầu tư cổ phiếu.
  • Kỳ hạn xác định: Trái phiếu thường có thời gian đáo hạn rõ ràng (1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc dài hơn), giúp nhà đầu tư chủ động kế hoạch vốn.
  • Không kèm quyền quản lý doanh nghiệp: Sở hữu trái phiếu không đồng nghĩa với quyền biểu quyết hay tham gia điều hành doanh nghiệp.
  • Có thể có hoặc không có tài sản đảm bảo: Một số trái phiếu được bảo lãnh hoặc bảo đảm bằng tài sản, một số phát hành tín chấp dựa trên uy tín của doanh nghiệp.
  • Người sở hữu trái phiếu chỉ đóng vai trò là người cho vay: Các nhà đầu tư (trái chủ) không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc sử dụng vốn vay của tổ chức, đơn vị phát hành trái phiếu. 

Xem thêm: 

Người sở hữu trái phiếu được ưu tiên thanh toán

Một số thuật ngữ liên quan đến trái phiếu

  • Trái chủ: Là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trái phiếu, đồng nghĩa với việc họ cho tổ chức phát hành vay tiền. Khi mua trái phiếu, trái chủ sẽ nhận được khoản lãi suất và giá trị gốc (mệnh giá) của trái phiếu khi đáo hạn. Khác với cổ đông, trái chủ không có quyền biểu quyết hoặc tham gia quản lý doanh nghiệp.
  • Mệnh giá trái phiếu: Là giá trị ghi trên trái phiếu, thể hiện số vốn gốc mà nhà đầu tư đã cho vay. Mệnh giá trái phiếu thường được dùng làm căn cứ để tính lãi suất và giá trị thanh toán khi đáo hạn.
  • Giá phát hành: Là giá bán ra của trái phiếu khi tổ chức phát hành chào bán ra thị trường. Giá phát hành có thể cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá, tùy vào điều kiện thị trường và sức hấp dẫn của trái phiếu. Nếu giá phát hành cao hơn mệnh giá gọi là premium, thấp hơn gọi là discount.
  • Giá trái phiếu: Là giá giao dịch, mua bán trái phiếu trên thị trường vào một thời điểm cụ thể. Giá trái phiếu có thể biến động do nhiều yếu tố như lãi suất thị trường, tình hình tài chính của tổ chức phát hành, và kỳ vọng của nhà đầu tư.
  • Kỳ hạn trái phiếu: Là khoảng thời gian từ lúc trái phiếu được phát hành đến khi đáo hạn, tức là thời điểm tổ chức phát hành phải mua lại trái phiếu và thanh toán đầy đủ cho trái chủ. Kỳ hạn trái phiếu có thể dao động từ vài tháng đến vài chục năm.
  • Lãi suất trái phiếu: Là tỷ lệ lợi nhuận mà tổ chức phát hành cam kết trả cho trái chủ cho khoản đầu tư của họ. Lãi suất trái phiếu có thể là cố định hoặc thả nổi, được thanh toán theo kỳ hạn quy định trong hợp đồng trái phiếu.

Xem thêm: 

Các loại trái phiếu phổ biến trên thị trường

Trên thị trường đầu tư chứng khoán hiện nay, trái phiếu được chia ra thành nhiều loại dựa theo chủ thể, tính chất, phương thức đảm bảo và lợi tức, cụ thể như sau:

Phân loại theo chủ thể phát hành

  • Trái phiếu Chính phủ là trái phiếu được Chính phủ phát hành nhằm huy động số tiền nhàn rỗi của dân, các tổ chức kinh tế - xã hội. Đây được xem là kênh đầu tư trái phiếu an toàn, uy tín, ít rủi ro nhất.
  • Trái phiếu chính quyền địa phương: Do UBND các tỉnh/thành phố phát hành để huy động vốn cho dự án công.
  • Trái phiếu doanh nghiệp là trái phiếu được các doanh nghiệp phát hành nhằm huy động vốn để hoạt động, phát triển. Khi mua trái phiếu của một doanh nghiệp, các nhà đầu tư sẽ trở thành chủ nợ của doanh nghiệp đó.
  • Trái phiếu ngân hàng và các tổ chức tài chính trái phiếu được phát hành nhằm tăng thêm vốn hoạt động, mở rộng quy mô của chủ thể phát hành.

Phân loại theo tính chất trái phiếu

  • Trái phiếu chuyển đổi: Cho phép đổi thành cổ phiếu, thu hút nhà đầu tư bởi tiềm năng tăng giá nhưng rủi ro cao hơn.
  • Trái phiếu kèm chứng quyền: Kèm quyền mua cổ phiếu nhưng không bắt buộc chuyển đổi toàn bộ.
  • Trái phiếu không chuyển đổi: Mang lại thu nhập ổn định, rủi ro thấp nhưng lợi nhuận tiềm năng thấp hơn.

Lựa chọn loại nào phụ thuộc vào mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư.

Phân loại theo lợi tức trái phiếu

  • Trái phiếu lãi suất cố định là loại hình đầu tư mà các trái chủ sẽ nhận được lợi tức cố định được tính theo % mệnh giá phát hành. 
  • Trái phiếu lãi suất thả nổi là loại hình đầu tư mà các trái chủ sẽ nhận được lợi tức có sự biến đổi ở các kỳ, lợi tức được tính dựa theo lãi suất tham chiếu.
  • Trái phiếu không lãi suất là loại hình đầu tư mà các trái chủ sẽ không được tính lãi suất, thay vào đó được mua thấp hơn so với mệnh giá phát hành. Khi đáo hạn, các nhà đầu từ sẽ nhận được khoản tiền bằng với mệnh giá. Lợi tức chính là phần chênh lệch giữa giá mua thấp và giá bán đúng mệnh giá. 

Phân loại theo phương thức đảm bảo:

  • Trái phiếu có tài sản đảm bảo: Mang lại mức độ an toàn và thu nhập ổn định cho nhà đầu tư, nhưng lãi suất thường thấp hơn.
  • Trái phiếu không có tài sản đảm bảo rủi ro cao hơn nhưng tiềm năng lợi nhuận cao hơn.

Phân loại theo hình thức trái phiếu: 

  • Trái phiếu vô danh: Là loại trái phiếu không ghi tên người sở hữu trên chứng chỉ và cũng không lưu trong sổ sách của doanh nghiệp phát hành. Quyền lợi sẽ thuộc về bất kỳ ai đang nắm giữ trái phiếu tại thời điểm thanh toán.
  • Trái phiếu ghi danh: Là loại trái phiếu có ghi rõ tên người sở hữu trên chứng chỉ và được đăng ký trong sổ sách của tổ chức phát hành. Chỉ người đứng tên mới có quyền hưởng lợi ích từ trái phiếu đó.

Xem thêm: 

Phân biệt trái phiếu doanh nghiệp, cổ phiếu và tiền gửi

Tiêu chí

Trái phiếu doanh nghiệp

Cổ phiếu

Tiền gửi ngân hàng

Vai trò của nhà đầu tư

Chủ nợ của doanh nghiệp

Chủ sở hữu một phần vốn của doanh nghiệp

Người gửi tiền, chủ nợ của ngân hàng

Lợi nhuận & rủi ro

Lãi suất cố định hoặc thả nổi, rủi ro phụ thuộc khả năng trả nợ của DN

Lợi nhuận kỳ vọng cao nhưng rủi ro lớn, phụ thuộc kết quả kinh doanh

Lãi suất cố định, lợi nhuận thấp nhưng gần như không rủi ro

Mức độ linh hoạt khi chuyển nhượng

Có thể chuyển nhượng nhưng phụ thuộc điều kiện phát hành

Chuyển nhượng dễ dàng trên thị trường chứng khoán

Không chuyển nhượng, chỉ rút trước hạn (bị phạt lãi)

Thời hạn / kỳ hạn

Có kỳ hạn xác định (ngắn, trung, dài hạn)

Không có thời hạn, tồn tại lâu dài cùng DN

Có kỳ hạn xác định (1 tháng, 3 tháng, 12 tháng…)

Mức độ bảo toàn vốn

Không được bảo toàn tuyệt đối, rủi ro vỡ nợ

Không bảo toàn vốn, giá cổ phiếu biến động

Gần như bảo toàn tuyệt đối (được bảo hiểm tiền gửi trong giới hạn)

Phương thức nhận tiền

Nhận lãi định kỳ và gốc khi đáo hạn

Nhận cổ tức (tiền mặt hoặc cổ phiếu) và chênh lệch giá

Nhận lãi định kỳ hoặc khi đáo hạn

Những yếu tố quyết định khi đầu tư

Uy tín DN, lãi suất, điều kiện phát hành

Tiềm năng tăng trưởng, quản trị DN, thị trường chứng khoán

Lãi suất, độ an toàn ngân hàng

Chủ thể phát hành

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp (CTCP)

Ngân hàng thương mại

Tư cách sở hữu

Chủ nợ của DN

Chủ sở hữu vốn DN

Chủ nợ của ngân hàng

Quyền lợi của người nắm giữ

Nhận lãi, được ưu tiên trả nợ trước cổ đông khi giải thể

Nhận cổ tức, quyền biểu quyết, hưởng chênh lệch giá

Nhận lãi, được hoàn gốc khi đáo hạn

Mục đích phát hành

Huy động vốn vay

Huy động vốn chủ sở hữu

Huy động vốn nhàn rỗi của khách hàng

Khi doanh nghiệp giải thể

Được ưu tiên thanh toán trước cổ đông nhưng sau ngân hàng

Nhận phần còn lại sau khi trả nợ trái chủ và ngân hàng

Được ngân hàng trả gốc và lãi (nếu còn khả năng chi trả)

Nguồn trả lãi

Từ hoạt động SXKD hoặc nguồn vốn của DN

Không trả lãi cố định, phụ thuộc lợi nhuận DN

Từ hoạt động kinh doanh ngân hàng

Khả năng phát hành

Bị giới hạn bởi năng lực tài chính và quy định pháp luật

Phụ thuộc vào điều kiện niêm yết, vốn điều lệ

Không áp dụng (ngân hàng nhận tiền gửi, không “phát hành”)

>>> Tham khảo thêm:

Ưu điểm và nhược điểm của trái phiếu

Tiêu chí

Ưu điểm

Nhược điểm

Độ an toàn

Trái phiếu, đặc biệt là trái phiếu Chính phủ, thường có mức độ rủi ro thấp hơn so với cổ phiếu.Một số loại trái phiếu doanh nghiệp tiềm ẩn rủi ro vỡ nợ nếu doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.

Lợi suất

Cung cấp thu nhập ổn định dưới dạng lãi suất định kỳ.Lợi suất thường thấp hơn so với cổ phiếu hoặc các kênh đầu tư rủi ro cao khác.

Thanh khoản

Trái phiếu niêm yết có thể mua bán dễ dàng trên thị trường thứ cấp.Trái phiếu phát hành riêng lẻ thường khó chuyển nhượng, thanh khoản thấp.

Dự báo dòng tiền

Lãi suất và kỳ hạn thanh toán được xác định rõ ràng, dễ lập kế hoạch tài chính.Dễ bị ảnh hưởng nếu lạm phát tăng cao, làm giảm giá trị thực của dòng tiền nhận được.

Tính đa dạng

Đa dạng về loại hình (Chính phủ, Doanh nghiệp, Chuyển đổi...), giúp nhà đầu tư linh hoạt lựa chọn.Cần hiểu rõ sản phẩm và đánh giá năng lực tổ chức phát hành để tránh rủi ro.

Nên đầu tư trái phiếu hay cổ phiếu?

Việc lựa chọn giữa trái phiếu và cổ phiếu phụ thuộc vào mục tiêu tài chính, khả năng chấp nhận rủi ro và thời gian đầu tư của từng nhà đầu tư. Cả hai loại tài sản đều có ưu nhược điểm riêng:

  • Trái phiếu: Phù hợp với nhà đầu tư ưu tiên an toàn vốn và thu nhập ổn định, nhờ lãi suất cố định hoặc dự báo được. Tuy nhiên, mức sinh lời thường thấp hơn cổ phiếu và vẫn có rủi ro nếu doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
  • Cổ phiếu: Mang lại tiềm năng tăng trưởng vốn cao, đặc biệt với tầm nhìn dài hạn, nhưng cũng biến động mạnh và đòi hỏi nhà đầu tư am hiểu thị trường, sẵn sàng chấp nhận rủi ro.

Một số yếu tố cần cân nhắc trước khi quyết định:

  1. Mục tiêu tài chính:
    • Muốn tăng trưởng vốn mạnh → Nghiêng về cổ phiếu.
    • Muốn dòng tiền ổn định → Ưu tiên trái phiếu.
  2. Khả năng chịu rủi ro:
    • Chấp nhận rủi ro cao để tối đa hóa lợi nhuận → Cổ phiếu.
    • Ưa thích sự an toàn, ít biến động → Trái phiếu.
  3. Thời gian đầu tư:
    • Dài hạn (5–10 năm): Cổ phiếu thường mang lại lợi nhuận tốt hơn.
    • Ngắn hạn hoặc cần dòng tiền định kỳ: Trái phiếu phù hợp hơn.
  4. Đánh giá doanh nghiệp phát hành trái phiếu:
    • Xem xét báo cáo tài chính, uy tín doanh nghiệp, mức tín nhiệm.
    • Cẩn trọng với lãi suất quá cao vì có thể tiềm ẩn rủi ro.

>>> Tham khảo: 

Đầu tư trái phiếu là gì? Lợi ích khi đầu tư trái phiếu doanh nghiệp

Đầu tư trái phiếu là hình thức đầu tư mà tại đó người đầu tư trái phiếu đóng vai trò là người cho vay và tổ chức, đơn vị phát hành trái phiếu là người đi vay. Hình thức đầu tư trái phiếu quy định rõ nghĩa vụ phải thanh toán của người phát hành với các trái chủ được ghi trong hợp đồng.

Đầu tư trái phiếu là một cách tạo thêm nguồn thu nhập thụ động một cách an toàn hơn so với cổ phiếu. Trái phiếu doanh nghiệp thu hút nhà đầu tư bởi nhiều lợi ích nổi bật:

  • Lãi suất cao: Lợi nhuận từ trái phiếu doanh nghiệp thường cao hơn so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
  • Rủi ro thấp: So với cổ phiếu, trái phiếu được xem là kênh đầu tư an toàn hơn. Nhà đầu tư trái phiếu được ưu tiên thanh toán nợ trước nếu doanh nghiệp vỡ nợ.
  • Tính thanh khoản cao: Trái phiếu dễ dàng mua bán trên thị trường, giúp nhà đầu tư linh hoạt trong việc điều chỉnh danh mục đầu tư.
  • Thu nhập đều đặn: Nhà đầu tư nhận lãi suất định kỳ từ trái phiếu, tạo nguồn thu nhập ổn định.
  • Tiềm năng sinh lời cao: Giá trái phiếu có thể tăng theo thời gian, mang lại lợi nhuận kép cho nhà đầu tư.

Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng cần lưu ý về rủi ro khi tham gia thị trường trái phiếu doanh nghiệp.

>>> Tham khảo thêm:

Những rủi ro cần lưu ý khi đầu tư trái phiếu

  • Rủi ro lãi suất: Giá trái phiếu biến động ngược chiều với lãi suất. Khi lãi suất tăng, giá trái phiếu có lãi suất thấp giảm, và ngược lại.
  • Rủi ro pháp lý: Thị trường phát triển nhanh, nhiều doanh nghiệp mới tham gia, nhà đầu tư khó xác định trái phiếu an toàn, minh bạch. Một số tổ chức cung cấp thông tin không đầy đủ, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư. Nhà đầu tư cần cẩn trọng, sàng lọc thông tin, đánh giá kỹ lưỡng trước khi đầu tư.
  • Rủi ro thanh khoản: Thị trường trái phiếu doanh nghiệp cho nhà đầu tư cá nhân còn thưa thớt. Nhà đầu tư có thể gặp khó khăn khi muốn bán trái phiếu nhanh chóng để thu hồi vốn. Lợi tức thực tế có thể thấp hơn kỳ vọng. Chi phí chuyển đổi trái phiếu thành tiền mặt cao.
  • Rủi ro tín dụng: Doanh nghiệp có thể vỡ nợ, nhà đầu tư không nhận được gốc và lãi đúng hạn. Trái phiếu không tài sản đảm bảo, không bảo lãnh có rủi ro thua lỗ cao hơn.
  • Rủi ro lạm phát: Lạm phát cao hơn lợi tức trái phiếu khiến nhà đầu tư thua lỗ. Sức mua giảm, nhà đầu tư thu hồi vốn ít hơn giá trị thực tế đầu tư ban đầu.
  • Rủi ro xếp hạng: Doanh nghiệp có xếp hạng tín dụng thấp thường chịu lãi suất vay cao. Khả năng thanh toán nợ, bao gồm cả trái phiếu, của doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng. Nhà đầu tư sở hữu trái phiếu này có thể gặp khó khăn khi giao dịch.

>>> Xem theem: 

Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng

trái phiếu là gì? Những rủi ro cần lưu ý khi đầu tư trái phiếu

Để chào bán trái phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

Về năng lực tài chính:

  • Vốn điều lệ: Tối thiểu 30 tỷ đồng theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
  • Hoạt động kinh doanh: Có lãi trong năm liền trước năm đăng ký chào bán, không có lỗ lũy kế và không có nợ quá hạn trên 1 năm.

Về phương án và cam kết:

  • Phương án phát hành, sử dụng và trả nợ vốn thu được: Được thông qua bởi cơ quan quản lý cao nhất của doanh nghiệp.
  • Cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với nhà đầu tư: Bao gồm điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền lợi và các điều kiện khác.

Về tư vấn và xếp hạng tín nhiệm:

  • Tư vấn hồ sơ: Sử dụng dịch vụ tư vấn từ công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
  • Xếp hạng tín nhiệm: Trường hợp đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
    • Tổng giá trị trái phiếu huy động trong 12 tháng lớn hơn 500 tỷ đồng và lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu.
    • Tổng dư nợ trái phiếu tính đến thời điểm đăng ký chào bán lớn hơn 100% vốn chủ sở hữu.

Về thủ tục khác:

  • Mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu.
  • Cam kết niêm yết trái phiếu sau khi kết thúc đợt chào bán.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp không được phép chào bán trái phiếu nếu đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.
  • Tham khảo: Khoản 3 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019. Và điều 19 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

Mong rằng với những kiến thức mà Zalopay đã chia sẻ có thể giúp bạn hiểu hơn về hình thức đầu tư trái phiếu và đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn nhằm tối ưu lợi nhuận mức cao nhất.

Lợi nhuận của trái phiếu doanh nghiệp đến từ đâu?

Lợi nhuận của trái phiếu doanh nghiệp chủ yếu đến từ khoản lãi suất mà doanh nghiệp cam kết trả định kỳ hoặc khi đáo hạn. Ngoài ra, nếu trái phiếu được giao dịch trên thị trường thứ cấp, trái chủ còn có thể thu lợi từ chênh lệch giá mua – bán.

Trái phiếu doanh nghiệp là gì?

Trái phiếu doanh nghiệp là loại chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành để huy động vốn. Khi mua trái phiếu, nhà đầu tư trở thành chủ nợ của doanh nghiệp và được cam kết thanh toán gốc, lãi theo kỳ hạn, bất kể kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Tags:
#đầu_tư_tài_chính