Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay? Cập nhật mới tháng 10/2024
>> Xem thêm:
- Làm thế nào để được vay tiền lãi suất thấp nhất?
- Tổng quan về gửi tiết kiệm và lãi suất không kỳ hạn
- Cách tính lãi suất vay ngân hàng nhanh, chính xác & Ví dụ minh họa
Sau sự sụt giảm kỷ lục vào đầu quý 2 năm 2024, lãi suất tiết kiệm ngân hàng đã có sự phục hồi và tăng trưởng đều đặn từ tháng 7/2024 trở đi. Nguyên nhân chủ yếu đến từ nhu cầu tín dụng tăng, khiến nguồn vốn cho vay tại các ngân hàng không thể đáp ứng. Do đó, lãi suất huy động tăng cao để bổ sung thanh khoản và được dự đoán sẽ tiếp tục tăng cho đến gần cuối 2024. Dưới đây là bảng so sánh lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng lớn tại Việt Nam theo hình thức gửi trực tiếp tại quầy và gửi online [cập nhật tháng 10/2024]
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy [cập nhật tháng 10/2024]
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3.00 | 3.40 | 4.60 | 4.20 | 5.40 | 5.40 | 5.40 |
ACB | 2.30 | 2.70 | 3.50 | 3.70 | 4.40 | 4.50 | 4.50 |
Agribank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 3.00 | 4.70 | 4.70 | 4.80 |
Bảo Việt | 3.10 | 3.80 | 5.00 | 5.10 | 5.50 | 5.90 | 5.90 |
Bắc Á | - | 3.90 | 5.05 | 5.15 | 5.55 | 5.70 | 5.70 |
BIDV | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 3.00 | 4.70 | 4.70 | 4.70 |
BVBank | 3.60 | 3.70 | 5.00 | 5.40 | 5.56 | 5.67 | 5.60 |
CBBank | 3.70 | 3.90 | 5.40 | 5.35 | 5.55 | 5.70 | 5.70 |
Đông Á | 3.80 | 4.00 | 5.20 | 5.50 | 5.50 | 5.79 | 6.00 |
Eximbank | 3.10 | 3.40 | 4.70 | 4.30 | 5.00 | 5.00 | 5.10 |
GPBank | 2.80 | 3.32 | 4.40 | 4.75 | 5.10 | 5.20 | 5.20 |
HDBank | 3.05 | 3.05 | 5.00 | 4.60 | 5.60 | 6.00 | 5.40 |
Hong Leong | 2.50 | 2.95 | 3.95 | 3.95 | 3.95 | - | 3.95 |
Indovina | 3.55 | 3.85 | 4.75 | 4.75 | 5.20 | 5.60 | 5.80 |
Kiên Long | 3.10 | 3.10 | 4.80 | 4.90 | 5.20 | 5.30 | 5.30 |
LPBank | 2.20 | 2.50 | 3.50 | 3.50 | 5.00 | 5.00 | 5.30 |
MB Bank | 2.80 | 3.20 | 3.90 | 3.90 | 4.60 | 4.70 | 5.40 |
MSB | 3.20 | 3.20 | 4.30 | 4.30 | 5.10 | 5.10 | 5.10 |
Nam Á Bank | - | - | 4.00 | 4.00 | 4.00 | 5.60 | - |
NCB | 3.70 | 4.00 | 5.35 | 5.55 | 5.70 | 6.05 | 6.05 |
OCB | 3.80 | 4.00 | 5.00 | 5.00 | 5.10 | 5.40 | 5.60 |
OceanBank | 4.00 | 4.30 | 5.30 | 5.40 | 5.70 | 6.10 | 6.10 |
PGBank | 3.40 | 3.80 | 5.00 | 5.00 | 5.50 | 5.80 | 5.90 |
PublicBank | 3.50 | 3.70 | 4.70 | 4.80 | 5.50 | 6.10 | 5.40 |
PVcomBank | 3.00 | 3.30 | 4.20 | 4.40 | 4.80 | 5.30 | 5.30 |
Sacombank | 2.80 | 2.90 | 4.20 | 4.30 | 4.90 | 4.90 | 5.00 |
Saigonbank | 3.30 | 3.60 | 4.80 | 4.90 | 5.80 | 6.00 | 6.00 |
SCB | 1.60 | 1.90 | 2.90 | 2.90 | 3.70 | 3.90 | 3.90 |
SeABank | 2.95 | 3.45 | 3.75 | 3.95 | 4.50 | 5.45 | 5.45 |
SHB | 2.80 | 3.00 | 4.20 | 4.40 | 4.90 | 5.20 | 5.50 |
Techcombank | 3.60 | 3.80 | 4.80 | 4.80 | 5.20 | 5.20 | 5.20 |
TPBank | 3.50 | 3.80 | 4.50 | - | - | 5.40 | - |
VIB | 3.20 | 3.50 | 4.50 | 4.50 | 4.90 | 5.00 | 5.10 |
VietABank | 3.20 | 3.50 | 4.60 | 4.80 | 5.20 | 5.50 | 5.60 |
Vietbank | 3.50 | 3.70 | 4.80 | 4.90 | 5.50 | 5.80 | 5.80 |
Vietcombank | 1.60 | 1.90 | 2.90 | 2.90 | 4.60 | - | 4.70 |
VietinBank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 3.00 | 4.70 | 4.70 | 4.80 |
VPBank | 3.50 | 3.70 | 4.90 | 4.90 | 5.40 | 5.40 | 5.70 |
VRB | 3.80 | 4.00 | 5.10 | 5.30 | 5.70 | 5.90 | 6.00 |
Lưu ý:
- Màu xanh là lãi suất cao nhất, màu đỏ là lãi suất thấp nhất của mỗi kỳ hạn.
- Lãi suất cập nhật tháng 10/2024, nhận lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân.
- Thông tin về lãi suất ngân hàng chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm online [cập nhật tháng 10/2024]
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3.20 | 3.70 | 5.00 | 5.20 | 5.60 | 5.70 | 5.70 |
ACB | 3.10 | 3.50 | 4.20 | 4.30 | 4.90 | - | - |
Agribank | 1.60 | 2.00 | 3.00 | 3.00 | 4.70 | 4.70 | 4.70 |
Bảo Việt | 3.30 | 4.00 | 5.20 | 5.40 | 5.80 | 6.00 | 6.00 |
Bắc Á | - | 3.90 | 5.05 | 5.15 | 5.55 | 5.70 | 5.70 |
BIDV | 2.00 | 2.30 | 3.30 | 3.30 | 4.70 | 4.70 | 4.90 |
BVBank | 3.80 | 4.00 | 5.20 | 5.50 | 5.80 | 6.00 | 6.00 |
CBBank | 3.80 | 4.00 | 5.55 | 5.50 | 5.70 | - | - |
Eximbank | 3.10 | 3.40 | 4.70 | 4.30 | 5.00 | 5.00 | 5.10 |
GPBank | 3.20 | 3.72 | 5.05 | 5.40 | 5.75 | 5.85 | 5.85 |
HDBank | 3.85 | 3.95 | 5.10 | 4.70 | 5.50 | 6.10 | 5.50 |
Hong Leong | 2.70 | 3.05 | 4.05 | 4.05 | 4.05 | - | - |
Kiên Long | 3.70 | 3.70 | 5.20 | 5.30 | 5.60 | 5.70 | 5.70 |
LPBank | 2.20 | 2.50 | 3.50 | 3.50 | 5.00 | 5.00 | 5.30 |
MB Bank | 3.10 | 3.50 | 4.20 | 4.20 | 5.00 | 5.00 | 5.90 |
MSB | 3.20 | 3.20 | 4.30 | 4.30 | 5.10 | 5.10 | 5.10 |
Nam Á Bank | 3.10 | 3.80 | 4.60 | 5.10 | 5.40 | 5.70 | 5.70 |
NCB | 3.80 | 4.10 | 5.45 | 5.65 | 5.80 | 6.15 | 6.15 |
OCB | 3.90 | 4.10 | 5.10 | 5.10 | 5.10 | 5.40 | 5.60 |
OceanBank | 4.10 | 4.40 | 5.40 | 5.50 | 5.80 | 6.10 | 6.10 |
PGBank | 3.40 | 3.80 | 5.00 | 5.00 | 5.50 | 5.80 | 5.90 |
PublicBank | 3.50 | 3.70 | 4.70 | 4.80 | 5.50 | 6.10 | 5.40 |
PVcomBank | 3.30 | 3.60 | 3.70 | 4.70 | 5.10 | 5.80 | 5.80 |
Sacombank | 2.80 | 2.90 | 4.20 | 4.30 | 4.90 | 4.90 | 5.00 |
Saigonbank | 3.30 | 3.60 | 4.80 | 4.90 | 5.80 | 6.00 | 6.00 |
SCB | 1.58 | 1.88 | 2.85 | 2.83 | 3.56 | 3.67 | 3.60 |
SeABank | 2.95 | 3.45 | 3.75 | 3.95 | 4.50 | 5.45 | 5.45 |
SHB | 2.80 | 3.00 | 4.20 | 4.40 | 4.90 | 5.20 | 5.50 |
Techcombank | 3.15 | 3.35 | 4.45 | 4.45 | 4.85 | 4.85 | 4.85 |
TPBank | 3.50 | 3.80 | 4.70 | - | 5.20 | 5.40 | 5.70 |
VIB | 3.20 | 3.60 | 4.60 | 4.60 | - | 5.10 | 5.20 |
VietABank | 3.40 | 3.70 | 4.80 | 4.80 | 5.40 | 5.70 | 5.80 |
Vietbank | 3.80 | 4.00 | 5.20 | 5.00 | 5.60 | 5.90 | 5.90 |
Vietcombank | 1.60 | 1.90 | 2.90 | 2.90 | 4.60 | - | 4.70 |
VietinBank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 3.00 | 4.70 | 4.70 | 4.80 |
VPBank | 3.60 | 3.80 | 5.00 | 5.00 | 5.50 | 5.50 | 5.80 |
Lưu ý:
- Màu xanh là lãi suất cao nhất, màu đỏ là lãi suất thấp nhất.
- Lãi suất cập nhật tháng 10/2024, nhận lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân.
- Thông tin về lãi suất ngân hàng chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
>> Tham khảo thêm: Lãi suất liên ngân hàng là gì? Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng tới lãi suất liên ngân hàng
Tháng 10/2024, hầu hết tất cả các ngân hàng bắt đầu tăng lãi suất huy động, lãi suất cao nhất tại quầy và kênh online là 6.15% và chỉ áp dụng cho kỳ hạn 18 tháng trở lên. Cùng Zalopay tổng hợp các ngân hàng có mức lãi suất cao nhất theo từng kỳ hạn gửi dưới đây.
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay - Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Gửi tiết kiệm tại quầy
- 1 - 3 tháng: Có sự chênh lệch khá lớn về mức lãi suất tiết kiệm. OceanBank đạt lãi suất cao nhất là 4.3%, trong khi SCB và Vietcombank có mức lãi suất cực thấp, chỉ từ 1.6%.
- 6 - 12 tháng: Lãi suất gửi tiền tiếp tục có sự chênh lệch lớn. Ngân hàng có lãi suất cao nhất là Saigonbank, NCB, CBBank với 5.8%. Ngân hàng có lãi suất thấp nhất là 2.9% tại SCB và Vietcombank.
- Từ 18 tháng trở lên: OceanBank và PublicBank có lãi suất cao nhất 6.1%, SCB thấp nhất là 3.9%.

Gửi tiết kiệm online
- 1 - 3 tháng: OceanBank là ngân hàng có lãi suất cao 4.4%. SCB, Agribank và Vietcombank tiếp tục đạt mức lãi thấp từ 1.58% và 1.6%.
- 6 - 12 tháng: Vị trí lãi suất cao nhất là 6.0% thuộc về OceanBank, NCB và Saigonbank. Và mức lãi thấp nhất là 2.85% tại ngân hàng SCB.
- Trên 18 tháng: NCB có mức lãi suất cao nhất là 6.15%. SCB thấp nhất với 3.6%.
Tóm lại, lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các ngân hàng khá linh hoạt và có sự cạnh tranh cao. Để được hưởng mức lãi suất hấp dẫn, khách hàng nên gửi tiết kiệm kỳ hạn dài từ 12 tháng trở lên tại các ngân hàng có mức lãi suất cao và ổn định. Ngoài ra, gửi tiết kiệm online cũng được hưởng lãi suất cao hơn gửi tại quầy, khách hàng có thể cân nhắc hình thức gửi này để tối ưu lợi nhuận và tiết kiệm thời gian.
>> Xem thêm: Gửi tiết kiệm online có an toàn không? Nên gửi tiết kiệm online hay tại quầy?

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay đối với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn?
Với đặc thù không ấn định thời hạn gửi và khách hàng có thể rút bất cứ lúc nào, mức lãi suất gửi tiết tiết kiệm không kỳ hạn thường khá thấp và không thay đổi nhiều qua các năm. Cụ thể, lãi suất không kỳ hạn dao động từ 0.1% - 0.5% áp dụng tại quầy và gửi online. Mặc dù lãi suất không cao nhưng hình thức gửi không kỳ hạn lại rất linh hoạt do khách hàng có thể rút bất cứ khi nào để giải quyết vấn đề khẩn cấp mà không bị mất tiền lãi trước đó.
Một số ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất (0.5%) là Bắc Á Bank, Nam Á Bank và mức thấp nhất (0.1%) là ABBank, MB, OCB, Vietcombank, Vietinbank .(số liệu cập nhật tháng 10/2024).

Ngày nay, rất nhiều ngân hàng hỗ trợ gửi tiết kiệm tại chi nhánh và gửi online trên website hoặc ứng dụng. Cả hai hình thức trên đều an toàn, có tính bảo mật cao và tiện lợi. Vấn đề duy nhất là khách hàng cần lựa chọn những ngân hàng đã hoạt động lâu năm, uy tín để đảm bảo thông tin không bị lộ và được hỗ trợ tư vấn khi gặp khó khăn. Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiết kiệm online cần lưu ý không cung cấp bất cứ thông tin cá nhân, mã OTP hay truy cập đường liên kết lạ để tránh những rủi ro không đáng có.

Để đảm bảo có được lãi suất cao nhất khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:
- Nên chọn gửi kỳ hạn dài và phù hợp với nhu cầu để đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất cho khoản tiền gửi.
- Nên chia số tiền tích lũy thành nhiều sổ tiết kiệm theo nhiều kỳ hạn từ đó bạn có thể quản lý tài chính một cách linh hoạt hơn.
- Nên để ý tới uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
- Không nên rút tiền trước kỳ hạn để tránh mất lãi
- Ưu tiên gửi tiết kiệm online để hưởng lãi suất ưu đãi (thông thường cao hơn 0.1% - 1% so với gửi tại quầy).
- Tận dụng tối đa các chương trình khuyến mãi và tiện ích đi kèm gửi tiết kiệm: nhận quà, rút thăm trúng thưởng, nhận gói bảo hiểm nhân thọ 1 năm.
>> Xem thêm: Vay tiền mặt trả góp hàng tháng đơn giản, nhanh chóng chỉ cần CMND/CCCD
Bên cạnh các ngân hàng trên, bạn có thể sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn với Ngân hàng uy tín ngay trên Zalopay với lãi suất cao hàng đầu thị trường, đa dạng kỳ hạn. Gửi tiết kiệm là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn trực tuyến được cung cấp bởi Ngân hàng CIMB Việt Nam thông qua nền tảng Zalopay, cho phép người dùng linh hoạt rút gốc từng phần trong suốt kỳ hạn mà không sợ mất lãi.
Chỉ từ 500.000 VNĐ, bạn đã có thể tham gia gửi tiết kiệm với năm mức lãi suất khác nhau tùy thuộc vào kỳ hạn gửi bao gồm 3.7%, 4.1%, 5.8%, 5.9% và 6.3% theo thứ tự kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng (lãi suất ghi nhận tại tháng 10/2024). Đăng ký gửi tiết kiệm ngay với Zalopay bằng các thao tác dưới đây:
- Bước 1: Tải Zalopay về điện thoại. Truy cập ứng dụng, chọn biểu tượng “Tất cả”
- Bước 2: Chọn biểu tượng “Gửi tiết kiệm”.
- Bước 3: Tại màn hình chính của Gửi tiết kiệm, chọn “Mở tài khoản”.

- Bước 4: Kiểm tra và bổ sung thông tin chi tiết, bấm “Xác nhận đăng ký”.
- Bước 5: Đọc kỹ hợp đồng, ký tên và chọn "Ký hợp đồng".

- Bước 6: Nhập mã OTP được gửi qua số điện thoại đăng ký Zalopay.
- Bước 7: Hồ sơ đăng ký của bạn sẽ được chuyển đến Ngân hàng CIMB để phê duyệt. Hãy chờ đợi và theo dõi thông báo từ Zalopay để biết kết quả phê duyệt.
Các bước nạp tiền:
- Bước 1: Truy cập Zalopay và chọn “Gửi Tiết Kiệm”
- Bước 2: Chọn gói tiết kiệm phù hợp (kỳ hạn 1-3-6-9-12 tháng)
- Bước 3: Nhập số tiền gửi, kỳ hạn phù hợp và bắt đầu chỉ từ 500.000 VND >> Chọn “Gửi tiền”.
- Bước 4: Xác nhận thông tin & Xác nhận giao dịch để hoàn tất.
Hy vọng qua bài viết trên, Zalopay đã giúp bạn biết được lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay để có thể lựa chọn được hình thức và thời gian gửi tiết kiệm phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Hãy thường xuyên theo dõi trang blog của Zalopay để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác về lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
- Gửi tiết kiệm ngân hàng nào để có lãi suất cao?
- Tuyệt chiêu quản lý tài chính cá nhân hiệu quả với 10 quy tắc chi tiêu
- Tất toán là gì? Công thức tính phí phạt tất toán khoản vay trước hạn
- Top 7 bí quyết giúp bạn tiết kiệm tiền mỗi ngày hiệu quả
- 3 cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác, đơn giản nhất