Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay? Cập nhật mới tháng 08/2025
>> Xem thêm:
- Làm thế nào để được vay tiền lãi suất thấp nhất?
- Tổng quan về gửi tiết kiệm và lãi suất không kỳ hạn
- Cách tính lãi suất vay ngân hàng nhanh, chính xác & Ví dụ minh họa
Cập nhật lãi suất tiết kiệm mới nhất tháng 8/2025 – Sau giai đoạn điều chỉnh và ổn định từ đầu năm, mặt bằng lãi suất huy động tại các ngân hàng hiện duy trì ở mức cạnh tranh, đặc biệt ở các kỳ hạn 6–18 tháng. Ở khối ngân hàng tư nhân, mức lãi cao nhất có thể lên tới gần 10%/năm cho các gói ưu đãi đặc biệt, trong khi nhóm “Big4” quốc doanh vẫn giữ mức quanh 4,7–4,8%/năm. Dưới đây là bảng so sánh lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy và gửi online của các ngân hàng lớn tại Việt Nam, giúp bạn dễ dàng lựa chọn phương án tối ưu cho khoản tiền nhàn rỗi của mình.
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy [cập nhật tháng 08/2025
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Techcombank | 3.15 | 3.45 | 4.45 | 4.65 | 4.65 | 4.65 | 4.65 |
VPBank | 3.6 | 3.6 | 4.5 | 5.0 | 5.0 | 5.1 | 5.1 |
TPBank | 3.5 | 3.8 | 4.8 | 5.2 | 5.5 | 5.5 | 5.8 |
SeABank | 2.95 | 3.45 | 4.2 | 5.05 | 5.45 | 5.45 | 5.45 |
VIB | 3.6 | 3.8 | 4.7 | 5.0 | 5.0 | 5.1 | 5.1 |
Vietcombank | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 4.6 | 4.6 | 4.7 | 4.7 |
VietinBank | 1.6 | 1.9 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 |
Agribank | 2.1 | 2.4 | 3.5 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 |
BIDV | 1.6 | 1.9 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 |
MBBank | 3.2 | 3.6 | 4.2 | 4.85 | 4.65 | 5.7 | 5.7 |
ACB | 2.3 | 2.7 | 3.5 | 4.4 | 4.5 | 4.5 | 4.5 |
ABBank | 3.0 | 3.7 | 5.2 | 5.5 | 5.3 | 5.2 | 5.2 |
MSB | 3.6 | 3.6 | 4.7 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
LPBank | 3.3 | 3.3 | 5.0 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
GPBank | 3.45 | 3.55 | 4.9 | 5.2 | 5.2 | 5.2 | 5.2 |
Eximbank | 3.5 | 3.6 | 4.7 | 4.9 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
Kienlongbank | 3.3 | 3.3 | 5.0 | 5.3 | 5.25 | 5.25 | 5.25 |
SCB | 4.03 | 1.9 | 2.9 | 3.7 | 3.9 | 3.9 | 3.9 |
SHB | 3.3 | 3.6 | 4.6 | 5.0 | 5.1 | 5.2 | 5.5 |
PVcomBank | 3.0 | 3.3 | 4.2 | 4.8 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
Saigonbank | 3.3 | 3.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
VietBank | 3.8 | 3.9 | 5.0 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
HDBank | 3.35 | 3.45 | 5.2 | 5.5 | 6.0 | 5.4 | 5.4 |
VietABank | 3.2 | 3.5 | 4.5 | 5.3 | 5.5 | 5.6 | 5.6 |
NamABank | 3.7 | 3.9 | 4.7 | 5.3 | 5.6 | 5.6 | 5.6 |
DongABank | 3.9 | 4.15 | 5.3 | 5.65 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
BAOVIET Bank | 3.4 | 4.0 | 4.8 | 5.25 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
Viet Capital Bank | 3.8 | 4.0 | 5.1 | 5.55 | 5.85 | 5.9 | 5.95 |
PG Bank | 3.4 | 3.8 | 5.0 | 5.4 | 5.75 | 5.4 | 5.4 |
BacABank | 3.8 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
NCB | 3.8 | 4.0 | 4.95 | 5.3 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
CBBank | 4.1 | 4.3 | 5.2 | 5.3 | 5.45 | 5.45 | 5.45 |
OCB | 3.8 | 4.0 | 4.9 | 5.0 | 5.2 | 5.4 | 5.6 |
OceanBank | 4.0 | 4.3 | 5.3 | 5.7 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
Lưu ý:
- Màu xanh là lãi suất cao nhất, màu đỏ là lãi suất thấp nhất của mỗi kỳ hạn.
- Lãi suất cập nhật tháng 08/2025, nhận lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân.
- Thông tin về lãi suất ngân hàng chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
>>> Tham khảo: Cách tiết kiệm tiền hiệu quả, dễ thực hiện để quản lý chi tiêu cho người trẻ
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm online [cập nhật tháng 08/2025]
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Techcombank | 3.45 | 3.75 | 4.65 | 4.85 | 4.85 | 4.85 | 4.85 |
VPBank | 3.7 | 3.8 | 4.7 | 5.2 | 5.2 | 5.3 | 5.3 |
TPBank | 3.5 | 3.8 | 4.8 | 5.2 | 5.6 | 5.9 | 5.9 |
SeABank | 3.4 | 4.1 | 4.5 | 5.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
VIB | 3.7 | 3.8 | 4.7 | 4.7 | 5.2 | 5.3 | 5.3 |
Vietcombank | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 4.6 | 4.6 | 4.7 | 4.7 |
VietinBank | 1.6 | 1.9 | 3.0 | 4.7 | 4.85 | 4.95 | 4.95 |
Agribank | 2.4 | 3.0 | 3.7 | 4.8 | 4.8 | 4.8 | 4.8 |
BIDV | 1.9 | 2.2 | 3.3 | 4.7 | 4.7 | 4.9 | 4.9 |
MBBank | 3.5 | 3.8 | 4.3 | 4.85 | 4.75 | 5.8 | 5.8 |
ACB | 3.2 | 3.6 | 4.3 | 5.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
ABBank | 3.2 | 3.9 | 5.4 | 5.7 | 5.5 | 5.4 | 5.4 |
MSB | 3.9 | 3.9 | 5.0 | 5.6 | 5.6 | 5.6 | 5.6 |
LPBank | 3.7 | 3.7 | 5.1 | 5.5 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
GPBank | 3.95 | 4.05 | 5.65 | 5.95 | 5.95 | 5.95 | 5.95 |
Eximbank | 4.6 | 4.6 | 5.4 | 5.2 | 5.7 | 5.7 | 5.7 |
Kienlongbank | 3.7 | 3.7 | 5.1 | 5.5 | 5.45 | 5.45 | 5.45 |
SCB | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 3.7 | 3.9 | 3.9 | 3.9 |
SHB | 3.5 | 3.8 | 4.9 | 5.3 | 5.5 | 5.5 | 5.8 |
PVcomBank | 3.3 | 3.6 | 4.5 | 5.1 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
Saigonbank | 3.3 | 3.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
VietBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
HDBank | 3.85 | 3.95 | 5.3 | 5.6 | 6.1 | 5.5 | 5.5 |
VietABank | 3.7 | 4.0 | 5.1 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
NamABank | 3.8 | 4.0 | 4.9 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
DongABank | 4.15 | 4.35 | 5.65 | 5.95 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
BAOVIET Bank | 3.5 | 4.35 | 5.45 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
Viet Capital Bank | 3.95 | 4.15 | 5.15 | 5.6 | 5.9 | 5.95 | 5.95 |
PG Bank | 3.4 | 3.8 | 5.0 | 5.4 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
BacABank | 3.8 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
NCB | 3.9 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 5.6 | 5.6 | 5.6 |
CBBank | 4.15 | 4.35 | 5.4 | 5.5 | 5.55 | 5.55 | 5.55 |
OCB | 3.9 | 4.1 | 5.0 | 5.1 | 5.2 | 5.4 | 5.6 |
OceanBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
Lưu ý:
- Màu xanh là lãi suất cao nhất, màu đỏ là lãi suất thấp nhất.
- Lãi suất cập nhật tháng 08/2025, nhận lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân.
- Thông tin về lãi suất ngân hàng chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
>> Tham khảo thêm: Lãi suất liên ngân hàng là gì? Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng tới lãi suất liên ngân hàng
Bước sang tháng 8/2025, mặt bằng lãi suất huy động của các ngân hàng tiếp tục có sự phân hóa rõ rệt. Mức lãi suất cao nhất tại quầy hiện nay là 6,0%, áp dụng cho kỳ hạn 18 tháng tại HDBank. Ngoài ra, nhiều ngân hàng cũng đưa ra mức lãi suất hấp dẫn trên 5,9% cho kỳ hạn dài từ 24 tháng trở lên.
Dưới đây là tổng hợp các ngân hàng có mức lãi suất cao nhất theo từng kỳ hạn gửi:
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay - Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Gửi tiết kiệm tại quầy
- 1 – 3 tháng: CBBank dẫn đầu với mức 4,1% (1 tháng) và 4,3% (3 tháng). Mức thấp nhất thuộc về Vietcombank, VietinBank và BIDV chỉ từ 1,6 – 1,9%.
- 6 – 12 tháng: DongABank và OceanBank cùng giữ mức cao nhất 5,3% (6 tháng), trong khi HDBank và nhiều ngân hàng khác áp dụng 5,5% cho kỳ hạn 12 tháng. SCB tiếp tục có mức thấp nhất là 2,9% (6 tháng) và 3,7% (12 tháng).
- Từ 18 tháng trở lên: HDBank đạt đỉnh 6,0% ở kỳ hạn 18 tháng. Nhiều ngân hàng như Viet Capital Bank, OceanBank cũng áp dụng mức trên 5,9% cho kỳ hạn 24 – 36 tháng. SCB duy trì mức thấp nhất là 3,9% ở tất cả các kỳ hạn dài.
Tóm lại, gửi tiết kiệm kỳ hạn dài từ 12 tháng trở lên tại các ngân hàng có lãi suất cao vẫn là lựa chọn tối ưu để hưởng lợi nhuận tốt. Ngoài ra, mức lãi suất giữa các ngân hàng chênh lệch khá lớn, khách hàng nên so sánh kỹ trước khi gửi để tối đa hóa lợi ích.
>>> Tham khảo: Thu nhập thụ động là gì? 15 Cách kiếm tiền thụ động phổ biến

Gửi tiết kiệm online
- 1 - 3 tháng: Eximbank là ngân hàng có lãi suất cao nhất ở mức 4.6%, theo sau là GPBank 4.05% và DongABank 4.35%. Trong khi đó, SCB, Vietcombank và VietinBank tiếp tục đạt mức lãi thấp nhất, chỉ từ 1.6%–1.9%.
- 6 - 12 tháng: Vị trí lãi suất cao nhất thuộc về GPBank và DongABank với mức 5.65% cho kỳ hạn 6 tháng và 5.95% cho kỳ hạn 12 tháng. Mức lãi suất thấp nhất vẫn là 2.9% tại ngân hàng SCB cho cả 6 và 12 tháng.
- Trên 18 tháng: DongABank giữ mức lãi suất cao nhất lên đến 6.0% cho kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng. SCB tiếp tục có mức lãi suất thấp nhất, chỉ đạt 3.9% cho các kỳ hạn dài này.
Tóm lại, lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các ngân hàng khá linh hoạt và có sự cạnh tranh cao. Để được hưởng mức lãi suất hấp dẫn, khách hàng nên gửi tiết kiệm kỳ hạn dài từ 12 tháng trở lên tại các ngân hàng có mức lãi suất cao và ổn định như DongABank, GPBank hoặc Eximbank. Ngoài ra, gửi tiết kiệm online cũng được hưởng lãi suất cao hơn gửi tại quầy, khách hàng có thể cân nhắc hình thức gửi này để tối ưu lợi nhuận và tiết kiệm thời gian.
>> Xem thêm: Gửi tiết kiệm online có an toàn không? Nên gửi tiết kiệm online hay tại quầy?

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay đối với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn?
Với đặc thù không ấn định thời hạn gửi và khách hàng có thể rút bất cứ lúc nào, mức lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn vẫn duy trì ở mức khá thấp và ít biến động qua thời gian. Hiện nay, lãi suất gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng dao động trong khoảng từ 0.1% đến 0.2% cho cả hình thức gửi tại quầy và gửi online. Dù mức lãi không cao, gửi tiết kiệm không kỳ hạn lại mang đến sự linh hoạt tối đa, phù hợp với khách hàng cần rút tiền đột xuất để giải quyết các nhu cầu tài chính gấp mà vẫn được nhận lãi theo số ngày thực gửi.
Một số ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn cao nhất hiện nay (0.2%) gồm GPBank, DongABank, VietBank, Eximbank, Sacombank. Trong khi đó, mức thấp nhất (0.1%) được ghi nhận tại các ngân hàng như Vietcombank, VietinBank, Agribank, BIDV, MB, OCB, ABBank. (Số liệu cập nhật tháng 08/2025).
>>> Tham khảo: 3 cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác, đơn giản nhất

Ngày nay, rất nhiều ngân hàng hỗ trợ gửi tiết kiệm tại chi nhánh và gửi online trên website hoặc ứng dụng. Cả hai hình thức trên đều an toàn, có tính bảo mật cao và tiện lợi. Vấn đề duy nhất là khách hàng cần lựa chọn những ngân hàng đã hoạt động lâu năm, uy tín để đảm bảo thông tin không bị lộ và được hỗ trợ tư vấn khi gặp khó khăn. Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiết kiệm online cần lưu ý không cung cấp bất cứ thông tin cá nhân, mã OTP hay truy cập đường liên kết lạ để tránh những rủi ro không đáng có.
>>> Tham khảo: Bỏ túi 18 cách tiết kiệm tiền hiệu quả, quản lý tốt chi tiêu cá nhân và gia đình
Để đảm bảo có được lãi suất cao nhất khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:
- Nên chọn gửi kỳ hạn dài và phù hợp với nhu cầu để đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất cho khoản tiền gửi.
- Nên chia số tiền tích lũy thành nhiều sổ tiết kiệm theo nhiều kỳ hạn từ đó bạn có thể quản lý tài chính một cách linh hoạt hơn.
- Nên để ý tới uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
- Không nên rút tiền trước kỳ hạn để tránh mất lãi
- Ưu tiên gửi tiết kiệm online để hưởng lãi suất ưu đãi (thông thường cao hơn 0.1% - 1% so với gửi tại quầy).
- Tận dụng tối đa các chương trình khuyến mãi và tiện ích đi kèm gửi tiết kiệm: nhận quà, rút thăm trúng thưởng, nhận gói bảo hiểm nhân thọ 1 năm.
>> Xem thêm: Vay tiền mặt trả góp hàng tháng đơn giản, nhanh chóng chỉ cần CMND/CCCD
Bên cạnh các ngân hàng trên, bạn có thể sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn với Ngân hàng uy tín ngay trên Zalopay với lãi suất cao hàng đầu thị trường, đa dạng kỳ hạn. Gửi tiết kiệm là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn trực tuyến được cung cấp bởi Ngân hàng CIMB Việt Nam thông qua nền tảng Zalopay, cho phép người dùng linh hoạt rút gốc từng phần trong suốt kỳ hạn mà không sợ mất lãi.
Chỉ từ 500.000 VNĐ, bạn đã có thể tham gia gửi tiết kiệm với năm mức lãi suất khác nhau tùy thuộc vào kỳ hạn gửi bao gồm 3.7%, 4.1%, 5.8%, 5.9% và 6.3% theo thứ tự kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng (lãi suất ghi nhận tại tháng 10/2024). Đăng ký gửi tiết kiệm ngay với Zalopay bằng các thao tác dưới đây:
- Bước 1: Tải Zalopay về điện thoại. Truy cập ứng dụng, chọn biểu tượng “Tất cả”
- Bước 2: Chọn biểu tượng “Gửi tiết kiệm”.
- Bước 3: Tại màn hình chính của Gửi tiết kiệm, chọn “Mở tài khoản”.

- Bước 4: Kiểm tra và bổ sung thông tin chi tiết, bấm “Xác nhận đăng ký”.
- Bước 5: Đọc kỹ hợp đồng, ký tên và chọn "Ký hợp đồng".

- Bước 6: Nhập mã OTP được gửi qua số điện thoại đăng ký Zalopay.
- Bước 7: Hồ sơ đăng ký của bạn sẽ được chuyển đến Ngân hàng CIMB để phê duyệt. Hãy chờ đợi và theo dõi thông báo từ Zalopay để biết kết quả phê duyệt.
Các bước nạp tiền:
- Bước 1: Truy cập Zalopay và chọn “Gửi Tiết Kiệm”
- Bước 2: Chọn gói tiết kiệm phù hợp (kỳ hạn 1-3-6-9-12 tháng)
- Bước 3: Nhập số tiền gửi, kỳ hạn phù hợp và bắt đầu chỉ từ 500.000 VND >> Chọn “Gửi tiền”.
- Bước 4: Xác nhận thông tin & Xác nhận giao dịch để hoàn tất.
Hy vọng qua bài viết trên, Zalopay đã giúp bạn biết được lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay để có thể lựa chọn được hình thức và thời gian gửi tiết kiệm phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Hãy thường xuyên theo dõi trang blog của Zalopay để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác về lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
- Gửi tiết kiệm ngân hàng nào để có lãi suất cao?
- Tuyệt chiêu quản lý tài chính cá nhân hiệu quả với 10 quy tắc chi tiêu
- Tất toán là gì? Công thức tính phí phạt tất toán khoản vay trước hạn
- Top 7 bí quyết giúp bạn tiết kiệm tiền mỗi ngày hiệu quả
- 3 cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác, đơn giản nhất