Đầu năm 2024, lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng đã giảm xuống ở mức kỷ lục và có dự báo cho rằng đà giảm này vẫn chưa có điểm dừng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng vẫn giảm nhẹ trong thời gian sắp tới và sẽ thay đổi theo tình hình kinh tế của Việt Nam và thế giới. Mặc dù đà giảm lãi suất vẫn tiếp tục diễn ra, tuy nhiên gửi tiết kiệm ngân hàng vẫn là phương thức an toàn nhất hiện nay. Vậy ở thời điểm hiện tại lãi suất ngân hàng nào cao nhất? Dưới đây là Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng tại quầy tháng 4/2024.
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 2.65 | 2.80 | 4.10 | 3.90 | 3.90 | 3.90 | 3.90 |
ACB | 2.10 | 2.50 | 3.30 | 4.30 | 4.40 | 4.40 | 4.40 |
Agribank | 1.60 | 1.90 | 30 | 4.70 | 4.70 | 4.70 | - |
Bảo Việt | 2.90 | 3.25 | 4.20 | 4.70 | 5.50 | 5.50 | 5.50 |
Bắc Á | 2.80 | 3.00 | 4.20 | 4.60 | 5.10 | 5.10 | 5.10 |
BIDV | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 4.70 | 4.70 | 4.70 | 4.70 |
BVBank | 2.80 | 3.00 | 4.00 | 4.60 | 5.20 | 5.30 | 5.50 |
CBBank | 3.00 | 3.20 | 3.90 | 4.05 | 4.30 | 4.30 | 4.30 |
Đông Á | 3.30 | 3.30 | 4.30 | 4.80 | 5.00 | 5.00 | 5.00 |
Eximbank | 3.00 | 3.20 | 3.80 | 4.80 | 5.00 | 5.10 | 5.10 |
GPBank | 2.30 | 2.82 | 3.70 | 4.40 | 4.50 | 4.50 | 4.50 |
HDBank | 2.45 | 2.45 | 4.50 | 4.70 | 5.60 | 5.40 | 5.40 |
Hong Leong | 2.30 | 2.70 | 3.40 | 3.60 | - | 2.50 | 2.50 |
Indovina | 2.50 | 2.80 | 3.80 | 4.50 | 4.90 | 5.00 | 5.00 |
Kiên Long | 2.80 | 2.80 | 4.00 | 4.60 | 5.10 | 5.10 | 5.10 |
LPBank | 1.80 | 2.10 | 3.20 | 5.00 | 5.00 | 5.30 | 5.30 |
MB Bank | 2.10 | 2.50 | 3.50 | 4.50 | 4.60 | 5.60 | 5.60 |
MSB | 3.50 | 3.50 | 3.90 | 4.30 | 4.30 | 4.30 | 4.30 |
Nam Á Bank | 2.90 | 3.40 | 4.40 | 5.08 | 5.60 | 5.31 | 5.18 |
NCB | 3.20 | 3.40 | 4.45 | 4.90 | 5.40 | 5.40 | 5.40 |
OCB | 2.90 | 3.10 | 4.50 | 4.80 | 5.40 | 5.80 | 6.00 |
OceanBank | 2.60 | 3.10 | 3.80 | 4.80 | 5.10 | 5.10 | 5.10 |
PGBank | 2.60 | 3.00 | 3.80 | 4.30 | 4.80 | 5.20 | 5.20 |
PublicBank | 3.00 | 3.00 | 4.00 | 4.90 | 5.60 | 5.10 | 5.10 |
PVcomBank | 2.85 | 2.85 | 4.00 | 4.50 | 4.80 | 4.80 | 4.80 |
Sacombank | 2.10 | 2.50 | 3.50 | 4.50 | 4.70 | 4.80 | 5.00 |
Saigonbank | 2.30 | 2.50 | 3.80 | 5.00 | 5.60 | 5.70 | 5.80 |
SCB | 1.60 | 1.90 | 3.00 | 4.00 | 4.00 | 4.00 | 4.00 |
SeABank | 2.70 | 2.90 | 3.00 | 3.55 | 4.60 | 4.60 | 4.60 |
SHB | 2.70 | 2.90 | 3.90 | 4.80 | 5.00 | 5.30 | 5.60 |
Techcombank | 2.35 | 2.35 | 3.45 | 4.45 | 4.45 | 4.45 | 4.45 |
TPBank | 2.50 | 2.80 | 3.60 | - | 5.00 | - | 5.20 |
VIB | 2.40 | 2.60 | 3.90 | 4.50 | 4.80 | 4.90 | 4.90 |
VietABank | 3.00 | 3.30 | 4.30 | 4.80 | 5.10 | 5.20 | 5.20 |
Vietbank | 3.00 | 3.40 | 4.50 | 5.20 | 5.70 | 5.70 | 5.70 |
Vietcombank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 4.70 | - | 4.70 | 4.70 |
VietinBank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 4.70 | 4.70 | 4.80 | 4.80 |
VPBank | 2.30 | 2.60 | 4.10 | 4.40 | 4.40 | 4.80 | 4.80 |
VRB | 2.00 | 3.00 | 3.80 | 4.50 | 4.90 | 4.90 | 4.90 |
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 3.00 | 3.00 | 4.30 | 4.10 | 4.10 | 4.10 | 4.10 |
ACB | 2.30 | 2.70 | 3.50 | 4.50 | - | - | - |
Bảo Việt | 3.00 | 3.25 | 4.30 | 4.70 | 5.50 | 5.50 | 5.50 |
BVBank | 2.850 | 3.50 | 4.50 | 4.65 | 5.25 | 5.25 | - |
CBBank | 3.10 | 3.30 | 4.00 | 4.15 | 4.40 | 4.40 | 4.40 |
Eximbank | 3.10 | 3.40 | 3.90 | 4.90 | 5.10 | 5.20 | 5.20 |
GPBank | 2.30 | 2.82 | 3.95 | 4.65 | 4.75 | 4.75 | 4.75 |
HDBank | 2.95 | 2.95 | 4.60 | 4.80 | 5.70 | 5.50 | 5.50 |
Hong Leong | 2.60 | 2.90 | 3.60 | 3.70 | - | - | - |
Kiên Long | 3.00 | 3.00 | 4.20 | 4.80 | 5.30 | 5.30 | 5.30 |
LPBank | 2.60 | 2.70 | 4.00 | 5.00 | 5.60 | 5.60 | 5.60 |
MSB | 3.50 | 3.50 | 3.90 | 4.30 | 4.30 | 4.30 | 4.30 |
Nam Á Bank | 2.90 | 3.40 | 4.50 | 5.30 | 5.70 | 5.70 | 5.70 |
NCB | 3.30 | 3.50 | 4.55 | 5.00 | 5.50 | 5.50 | 5.50 |
OCB | 3.00 | 3.20 | 4.60 | 4.90 | 5.40 | 5.80 | 6.00 |
OceanBank | 2.60 | 3.10 | 3.90 | 4.90 | 5.20 | 5.20 | 5.20 |
PublicBank | 3.00 | 3.00 | 4.00 | 4.90 | 5.60 | 5.10 | 5.10 |
PVcomBank | 2.85 | 2.85 | 4.30 | 4.80 | 5.10 | 5.10 | 5.10 |
Sacombank | 2.30 | 2.70 | 3.70 | 4.70 | 4.90 | 5.00 | 5.20 |
Saigonbank | 2.30 | 2.50 | 3.80 | 5.00 | 5.60 | 5.70 | 5.80 |
SCB | 1.65 | 1.95 | 3.05 | 4.05 | 4.05 | 4.05 | 4.05 |
SHB | 2.80 | 3.00 | 4.20 | 4.90 | 5.20 | 5.50 | 5.80 |
Techcombank | 2.25 | 2.55 | 3.65 | 4.55 | 4.55 | 4.55 | 4.55 |
TPBank | 2.50 | 2.80 | 3.80 | 4.70 | 5.00 | 5.10 | 5.20 |
VIB | 2.50 | 2.80 | 4.00 | - | 4.80 | 5.00 | 5.00 |
VietABank | 3.10 | 3.40 | 4.50 | 5.00 | 5.30 | 5.40 | 5.40 |
Vietbank | 3.10 | 3.50 | 4.60 | 5.30 | 5.80 | 5.80 | 5.80 |
Vietcombank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 4.70 | - | 4.70 | - |
VietinBank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 4.70 | 4.70 | 4.80 | 4.80 |
VPBank | 2.40 | 2.70 | 4.20 | 4.50 | 4.50 | 4.90 | 4.90 |
Lưu ý: Thông tin về lãi suất ngân hàng chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
Sang tháng 4/2024, hầu hết tất cả các ngân hàng đều tiếp tục hạ lãi suất ngắn hạn, lãi suất cao nhất không quá 6%/năm và chỉ áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng trở lên. Cùng ZaloPay tổng hợp các ngân hàng có mức lãi suất cao nhất theo từng kỳ hạn gửi.
Kỳ hạn gửi (Tháng) | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Ngân Hàng có lãi suất cao nhất | MSB (3.5%) | MSB (3.5%) | HD Bank, OCB, Viet Bank (4.5%) | Viet bank (5.2%) | Vietbank (5.7%) | OCB (5.8%) | OCB (6%) |
Ngân Hàng có lãi suất cao thứ hai | Đông Á (3.3%) | Nam Á Bank, NCB, Vietinbank (3.4%) | NCB (4.45%) | Nam Á Bank (5.08%) | PublicBank, Saigonbank, Nam Á Bank, HDBank (5.6%) | Saigonbank, Vietbank (5.7%) | Saigonbank (5.8%) |
Ngân Hàng có lãi suất cao thứ ba | NCB (3.2%) | Đông Á, VietABank (3.3%) | Nam Á Bank (4.4%) | NCB, PublicBank (4.9%) | Bảo Việt (5.5%) | MB Bank (5.6%) | Vietbank (5.7%) |
Kỳ hạn gửi (Tháng) | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Ngân Hàng có lãi suất cao nhất | MSB (3.5%) | MSB, NCB, Vietbank (3.5%) | HD Bank, OCB, Viet Bank (4.6%) | Viet bank, Nam Á Bank (5.3%) | Vietbank (5.8%) | OCB, Viet Bank (5.8%) | OCB (6%) |
Ngân Hàng có lãi suất cao thứ hai | NCB (3.3%) | Eximbank, Nam Á Bank, VietABank (3.4%) | NCB (4.55%) | LPBank, NCB, Saigonbank, VietABank (5.0%) | Nam Á Bank, HDBank (5.7%) | Saigonbank, Nam Á Bank (5.7%) | Vietbank, SHB, Saigonbank (5.8%) |
Ngân Hàng có lãi suất cao thứ ba | CBBank, Eximbank, VietABank, Vietbank (3.1%) | CBBank (3.3%) | Nam Á Bank, VietABank (4.5%) | SHB, PublicBank, OceanBank, OCB, Eximbank (4.9%) | Saigonbank, PublicBank (5.6%) | LPBank (5.6%) | Nam Á Bank (5.7%) |
Để đảm bảo có được lãi suất cao nhất khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:
>> Xem thêm: Vay tiền trả góp thủ tục đơn giản
Bên cạnh các ngân hàng trên, bạn có thể sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngay trên ZaloPay với lãi suất hấp dẫn, đa dạng kỳ hạn, sinh lời ổn định, đầu tư an toàn. Với mức lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh lên đến 5.7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, được linh hoạt rút tiền khi cần thiết mà vẫn tiếp tục hưởng lãi có kỳ hạn trên số dư còn lại, đăng ký gửi tiết kiệm ngay với ZaloPay bằng vài thao tác đơn giản!
Hy vọng qua bài viết trên, ZaloPay đã giúp bạn biết được lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay để có thể lựa chọn được hình thức và thời gian gửi tiết kiệm phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Liên Kết Ngân Hàng & Nhận Quà 1.500.000 Đồng Từ Ví ZaloPay