Blog
icon_tin-tucBlog
angle_down
Tất cả
Mua sắm
Ăn uống
Bí kíp
Thanh toán tiện ích
Chơi game
Giải trí
Du lịch/Vận chuyển
Chuyển tiền
Lì xì
Tài chính
Đầu tư
Nhập môn chứng khoán

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 08/2025

Thị trường tài chính hiện nay đang có nhiều sự thay đổi, việc gửi tiền để hưởng lãi suất tại các ngân hàng được xem là cách đầu tư ổn định, an toàn. Nếu bạn đang có ý định gửi tiết kiệm, nhưng lại băn khoăn chưa biết lãi suất ngân hàng nào cao nhất,ngân hàng nào có nhiều ưu đãi nhất và dịch vụ hậu mãi kèm theo? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Zalopay để đi tìm câu trả lời cho mình nhé.

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?

Càng về cuối năm, cuộc đua lãi suất tiền gửi ngân hàng ngày càng sôi động khi nhiều đơn vị tung ra mức ưu đãi “khủng” để hút khách hàng. Hiện nay, lãi suất tiền gửi cao nhất trên thị trường dao động từ 6% đến 9,65%/năm, song hầu hết chỉ áp dụng cho các khoản tiền gửi rất lớn kèm điều kiện đặc biệt.

  • ABBank dẫn đầu với mức 9,65%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, áp dụng với khoản tiền gửi từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
  • PVcomBank áp dụng mức 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng, điều kiện duy trì số dư tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
  • HDBank đưa ra mức 8,1%/năm (13 tháng) và 7,7%/năm (12 tháng) cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng.
  • Vikki Bank niêm yết 7,5%/năm cho kỳ hạn từ 13 tháng trở lên, với số tiền tối thiểu 999 tỷ đồng.
  • LPBank áp dụng mức 6,5%/năm (lĩnh cuối kỳ) cho khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên.
  • ACB cũng có mức 6%/năm kỳ hạn 13 tháng, điều kiện số dư từ 200 tỷ đồng.
  • Viet A Bank triển khai sản phẩm Tiết kiệm Đắc Tài, với lãi suất từ 6,0% - 6,8%/năm cho kỳ hạn 6-18 tháng, chỉ yêu cầu gửi tối thiểu 100 triệu đồng.
  • Một số ngân hàng khác như Bac A BankIVB cũng ghi nhận lãi suất cao nhất quanh mức 6,15% - 6,2%/năm ở kỳ hạn dài.

Ngoài ra, hiện một số ngân hàng còn niêm yết lãi suất trên 6%/năm cho các kỳ hạn gửi dài mà không yêu cầu mức tiền gửi tối thiểu, giúp khách hàng cá nhân dễ dàng tiếp cận và hưởng lợi từ mức lãi suất hấp dẫn mà không cần số vốn quá lớn.

Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng

Khi gửi tiết kiệm lãi suất được tính với công thức như sau:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất x Số ngày thực gửi / 365

Ví dụ: Khách hàng A gửi số tiền là 300 triệu với lãi suất là 6%/ năm với Kỳ hạn 6 tháng tính từ ngày 1/1/2022 đến ngày 1/7/2022 thì số tiền lãi mà khách hàng A nhận được là:

Số tiền lãi = 300.000.000 x 6% x 181 / 365 = 8,926,027

>>> Xem thêm: Cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất hiện nay 2025

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng (cập nhật tháng 08/2025)

Bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

Techcombank

3.15

3.45

4.45

4.65

4.65

4.65

4.65

VPBank

3.6

3.6

4.5

5.0

5.0

5.1

5.1

TPBank

3.5

3.8

4.8

5.2

5.5

5.8

5.8

SeABank

2.95

3.45

4.2

5.05

5.45

5.45

5.45

VIB

3.6

3.8

4.7

5.0

5.0

5.1

5.1

Vietcombank

1.6

1.9

2.9

4.6

4.6

4.7

4.7

VietinBank

1.6

1.9

3.0

4.7

4.7

4.8

4.8

Agribank

2.1

2.4

3.5

4.7

4.7

4.8

4.8

BIDV

1.6

1.9

3.0

4.7

4.7

4.8

4.8

MBBank

3.2

3.6

4.2

4.85

4.65

5.7

5.7

ACB

2.3

2.7

3.5

4.4

4.5

4.5

4.5

ABBank

3.0

3.7

5.2

5.5

5.3

5.2

5.2

MSB

3.6

3.6

4.7

5.3

5.3

5.3

5.3

LPBank

3.3

3.3

5.0

5.3

5.3

5.3

5.3

GPBank

3.45

3.55

4.9

5.2

5.2

5.2

5.2

Eximbank

3.5

3.6

4.7

4.9

5.5

5.5

5.5

Kienlongbank

3.3

3.3

5.0

5.3

5.25

5.25

5.25

SCB

4.03

1.9

2.9

3.7

3.9

3.9

3.9

SHB

3.3

3.6

4.6

5.0

5.1

5.2

5.5

PVcomBank

3.0

3.3

4.2

4.8

5.3

5.3

5.3

Saigonbank

3.3

3.6

4.8

5.6

5.8

5.8

5.9

VietBank

3.8

3.9

5.0

5.5

5.8

5.8

5.8

HDBank

3.35

3.45

5.2

5.5

6.0

5.4

5.4

VietABank

3.2

3.5

4.5

5.3

5.5

5.6

5.6

NamABank

3.7

3.9

4.7

5.3

5.6

5.37

5.24

DongABank

4.4

4.4

5.6

5.9

5.9

5.9

5.9

BAOVIET Bank

3.4

4.0

4.8

5.25

5.4

5.4

5.4

Viet Capital Bank

3.8

4.0

5.1

5.55

5.85

5.9

5.95

PG Bank

3.4

3.8

5.0

5.4

5.75

5.4

5.4

BacABank

3.8

4.1

5.25

5.5

5.8

5.8

5.8

NCB

3.8

4.0

4.95

5.3

5.5

5.5

5.5

CBBank

4.05

4.25

5.2

5.3

5.45

5.45

5.45

OCB

3.8

4.0

4.9

5.0

5.2

5.4

5.6

OceanBank

4.0

4.3

5.3

5.7

5.9

5.9

5.9


 

Chú thích: Màu xanh thể hiện lãi suất cao nhất trong Kỳ hạn và màu đỏ thể hiện mức lãi suất thấp nhất.

Bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm online

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

Techcombank

3.45

3.75

4.65

4.85

4.85

4.85

4.85

VPBank

3.7

3.8

4.7

5.2

5.2

5.3

5.3

TPBank

3.5

3.8

4.8

5.2

5.6

5.9

5.9

SeABank

3.4

4.1

4.5

5.0

5.0

5.0

5.0

VIB

3.7

3.8

4.7

4.7

5.2

5.3

5.3

Vietcombank

1.6

1.9

2.9

4.6

4.6

4.7

4.7

VietinBank

1.6

1.9

3.0

4.7

4.85

4.95

4.95

Agribank

2.4

3.0

3.7

4.8

4.8

4.8

4.8

BIDV

1.9

2.2

3.3

4.7

4.7

4.9

4.9

MBBank

3.5

3.8

4.3

4.85

4.75

5.8

5.8

ACB

3.2

3.6

4.3

5.0

5.0

5.0

5.0

ABBank

3.2

3.9

5.4

5.7

5.5

5.4

5.4

MSB

3.9

3.9

5.0

5.6

5.6

5.6

5.6

LPBank

3.7

3.7

5.1

5.5

5.4

5.4

5.4

GPBank

3.95

4.05

5.65

5.95

5.95

5.95

5.95

Eximbank

4.6

4.6

5.4

5.2

5.7

5.7

5.7

Kienlongbank

3.7

3.7

5.1

5.5

5.45

5.45

5.45

SCB

1.6

1.9

2.9

3.7

3.9

3.9

3.9

SHB

3.5

3.8

4.9

5.3

5.5

5.5

5.8

PVcomBank

3.3

3.6

4.5

5.1

5.8

5.8

5.8

Saigonbank

3.3

3.6

4.8

5.6

5.8

5.8

5.9

VietBank

4.1

4.4

5.4

5.8

5.9

5.9

5.9

HDBank

3.85

3.95

5.3

5.6

6.1

5.5

5.5

VietABank

3.7

4.0

5.1

5.6

5.8

5.8

5.9

NamABank

3.8

4.0

4.9

5.5

5.8

5.8

5.8

DongABank

4.2

4.4

5.7

6.0

6.0

6.0

6.0

BAOVIET Bank

3.5

4.35

5.45

5.8

5.9

5.9

5.9

Viet Capital Bank

3.95

4.15

5.15

5.6

5.9

5.95

5.95

PG Bank

3.4

3.8

5.0

5.4

5.4

5.4

5.4

BacABank

3.8

4.1

5.25

5.5

5.5

5.5

5.5

NCB

3.9

4.1

5.25

5.5

5.6

5.6

5.6

CBBank

4.2

4.35

5.4

5.5

5.55

5.55

5.55

OCB

3.9

4.1

5.0

5.1

5.2

5.4

5.6

OceanBank

4.1

4.4

5.4

5.8

5.9

5.9

5.9

Chú thích: Màu xanh thể hiện lãi suất cao nhất trong Kỳ hạn và màu đỏ thể hiện mức lãi suất thấp nhất.

Lưu ý: Các bảng lãi suất ngân hàng chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo chính sách của từng ngân hàng tại từng thời điểm.

>>> Xem thêm: 100 triệu gửi ngân hàng 1 năm là bao nhiêu? Cập nhật mới nhất

So sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay

Đối với gửi tiết kiệm không Kỳ hạn

Gói gửi tiền này không có thời hạn ấn định nên lãi suất tiết kiệm ngân hàng rất thấp, chỉ dao động từ 0,01% – 0,5%/năm. Hiện nay, VPBank có mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất, lên tới 0,4%/năm. Ngoài ra, một số ngân hàng như Vietcombank, Agribank, VietinBank, Techcombank,... cũng có mức lãi suất cao, dao động từ 0.1 - 0.3%/năm.

Đối với gửi tiết kiệm có Kỳ hạn

  • Gửi tại quầy:
    • Thời hạn từ 1-3 tháng: Ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là DongABank với 4.4%/năm. Ngoài ra, một số ngân hàng như Viet Capital Bank, CBBank, OceanBank, OCB,... cũng có mức lãi suất cao, dao động từ 3.5 - 4.25%/năm.
    • Kỳ hạn 6 tháng: DongABank có mức lãi suất cao nhất với 5.6%/năm. Bên cạnh đó, OceanBank cũng có mức lãi suất cao với 5.3%/năm.
    • Kỳ hạn 12 tháng: DongABank tiếp tục dẫn đầu về mức lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 12 tháng với 5.9%/năm. Bên cạnh đó, một số ngân hàng cũng có mức lãi suất cao không kém như: OceanBank với 5.7%/năm, Saigonbank với 5.6%/năm,...
    • Kỳ hạn 18 tháng: ngân hàng có mức lãi suất dẫn đầu là HDBank với 6.0%/năm.
    • Kỳ hạn 24 tháng: DongABank lại tiếp tục dẫn đầu với 5.9%/năm, ngoài ra Viet Capital Bank và OceanBank cũng có mức lãi suất tương tự.
    • Kỳ hạn 36 tháng: Viet Capital Bank có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 36 tháng cao nhất với 5.95%/năm.
  • Gửi trực tuyến:
    • Kỳ hạn 1-3 tháng: Eximbank có lãi suất tiền gửi tiết kiệm online cao nhất với 4.6%/năm. Ngoài ra, một số ngân hàng như: VietBank, DongABank, CBBank, OceanBank,... cũng có mức lãi suất cao, dao động từ 4.1 - 4.4%/năm.
    • Kỳ hạn 6 và 12 tháng: DongABank có mức lãi suất cao nhất thị trường với 5.7%/năm (kỳ hạn 6 tháng) và 6.0%/năm (kỳ hạn 12 tháng).
    • Kỳ hạn 18 tháng: HDBank là ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất với 6.1%/năm. Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất cao không kém như: DongABank với 6.0%/năm, BAOVIET Bank, OceanBank và Viet Capital Bank với 5.9%/năm.
    • Kỳ hạn 24 và 36 tháng: DongABank tiếp tục giữ mức lãi suất cao nhất thị trường ở cả 2 kỳ hạn với 6.0%/năm.

Hình thức gửi tiết kiệm online có mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay hấp dẫn hơn so với gửi tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

>>> Xem thêm: Các cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng chính xác nhất

10 ngân hàng nào có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất?

Để biết lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất, bạn có thể tham khảo 10 ngân hàng dưới đây nhé.

AGRIBANK

10 ngân hàng nào có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất?
Ngân hàng Agribank (Nguồn: Internet)

Đối với cá nhân

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0.2%

1 Tháng

2.1%

2 Tháng

2.1%

3 Tháng

2.4%

4 Tháng

2.4%

5 Tháng

2.4%

6 Tháng

3.5%

7 Tháng

3.5%

8 Tháng

3.5%

9 Tháng

3.5%

10 Tháng

3.5%

11 Tháng

3.5%

12 Tháng

4.7%

13 Tháng

4.7%

15 Tháng

4.7%

18 Tháng

4.7%

24 Tháng

4.8%

Đối với doanh nghiệp

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0.2%

1 Tháng

2.1%

2 Tháng

2.1%

3 Tháng

2.4%

4 Tháng

2.4%

5 Tháng

2.4%

6 Tháng

3.4%

7 Tháng

3.4%

8 Tháng

3.4%

9 Tháng

3.4%

10 Tháng

3.4%

11 Tháng

3.4%

12 Tháng

4.5%

13 Tháng

4.5%

15 Tháng

4.5%

18 Tháng

4.5%

24 Tháng

4.5%

VIETCOMBANK

10 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất: Vietcombank
Ngân hàng Vietcombank (Nguồn: Internet)

Đối với cá nhân

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0.10%

7 ngày

0.20%

14 ngày

0.20%

1 tháng

1.60%

2 tháng

1.60%

3 tháng

1.90%

6 tháng

2.90%

9 tháng

2.90%

12 tháng

4.60%

24 tháng

4.70%

36 tháng

4.70%

48 tháng

4.70%

60 tháng

4.70%

Đối với doanh nghiệp

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0.20%

1 tháng

1.50%

2 tháng

1.50%

3 tháng

1.80%

6 tháng

2.80%

9 tháng

2.80%

12 tháng

4.10%

24 tháng

4.20%

36 tháng

4.20%

48 tháng

4.20%

60 tháng

4.20%

BIDV

10 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất: BIDV
Ngân hàng BIDV (Nguồn: Internet)

Đối với cá nhân

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0.1%

1 Tháng

1.6%

2 Tháng

1.6%

3 Tháng

1.9%

5 Tháng

1.9%

6 Tháng

3.0%

9 Tháng

3.0%

12 Tháng

4.7%

13 Tháng

4.7%

15 Tháng

4.7%

18 Tháng

4.7%

24 Tháng

4.8%

36 Tháng

4.8%

Đối với doanh nghiệp

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0.20%

1 tháng

1.60%

2 tháng

1.60%

3 tháng

1.90%

4 tháng

1.90%

5 tháng

1.90%

6 tháng

2.90%

7 tháng

2.90%

8 tháng

2.90%

9 tháng

2.90%

10 tháng

2.90%

11 tháng

2.90%

12 tháng

4.20%

24 tháng

4.20%

36 tháng

4.20%

48 tháng

4.20%

60 tháng

4.20%

SACOMBANK

10 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất: Sacombank
Ngân hàng Sacombank (Nguồn: Internet)

Đối với cá nhân

Kỳ hạn

Lãi cuối kỳ (%/năm)

Dưới 1 tháng

0.50%

Từ 1 đến dưới 2 tháng

2.80%

Từ 2 đến dưới 3 tháng

2.90%

Từ 3 đến dưới 4 tháng

3.20%

4 tháng

3.20%

5 tháng

3.20%

6 tháng

4.20%

7 tháng

4.20%

8 tháng

4.20%

9 tháng

4.30%

10 tháng

4.30%

11 tháng

4.30%

12 tháng

4.90%

13 tháng

4.90%

15 tháng

4.90%

18 tháng

4.90%

24 tháng

5.00%

36 tháng

5.20%

Đối với doanh nghiệp

Kỳ hạn

Lãi cuối kỳ (%/năm)

01 tháng

2.80

02 tháng

2.90

03 tháng

3.20

04 tháng

3.20

05 tháng

3.20

06 tháng

4.20

07 tháng

4.20

08 tháng

4.20

09 tháng

4.30

10 tháng

4.30

VIETINBANK

10 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất: Vietinbank
Ngân hàng VietinBank (Nguồn: Internet)

Đối với cá nhân

Kỳ hạn

VND (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1 %

Dưới 1 tháng

0,2 %

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

1,6 %

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

1,6 %

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

1,9 %

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

1,9 %

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

1,9 %

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

3 %

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

3 %

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

3 %

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

3 %

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

3 %

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

3 %

12 tháng

4,7 %

Trên 12 tháng đến 13 tháng

4,7 %

Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng

4,7 %

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

4,7 %

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

4,8 %

36 tháng

4,8 %

Trên 36 tháng

4,8 %

Đối với doanh nghiệp

Kỳ hạn

VND (%/năm)

Không kỳ hạn

0,2%

Dưới 1 tháng

0,2%

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

1,6%

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

1,6%

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

1,9%

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

1,9%

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

1,9%

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

2,9%

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

2,9%

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

2,9%

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

2,9%

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

2,9%

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

2,9%

12 tháng

4,2%

Trên 12 tháng đến 13 tháng

4,2%

Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng

4,2%

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

4,2%

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

4,2%

36 tháng

4,2%

Trên 36 tháng

4,2%

TECHCOMBANK

10 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất: Techcombank
Ngân hàng TECHCOMBANK (Nguồn: Internet)

Kỳ hạn

Lãi suất (%/năm)

1 -2 tháng

3,15

3 - 5 tháng

3,45

6 - 11 tháng

4,45

12 tháng trở lên

4,65

MB BANK

10 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất: BIDV
Ngân hàng MB Bank (Nguồn: Internet)

Đối với cá nhân

Kỳ hạn

VNĐ

Không Kỳ hạn

0.05%

1 tháng

3.20%

3 tháng

3.60%

6 tháng

4.20%

9 tháng

4.20%

12 tháng

4.85%

15 tháng

4.65%

24 tháng

5.70%

36 tháng

5.70%

48 tháng

5.70%

60 tháng

5.70%

Đối với doanh nghiệp

Kỳ hạn

VNĐ

Không Kỳ hạn

0.10%

1 tháng

3.00%

3 tháng

3.40%

6 tháng

4.00%

9 tháng

4.00%

12 tháng

4.60%

13 tháng

4.60%

18 tháng

4.70%

24 tháng

5.40%

36 tháng

5.50%

48 tháng

5.50%

60 tháng

5.50%

ACB

10 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất: ACB
Ngân hàng ACB (Nguồn: Internet)

Đối với cá nhân

Kỳ hạn

VNĐ

1 tháng

0,01%

3 tháng

2,70%

6 tháng

3,50%

9 tháng

3,70%

12 tháng

4,40%

24 tháng

4,50%

36 tháng

4,50%

Đối với doanh nghiệp

Kỳ hạn

VNĐ

1 tháng

2,30%

3 tháng

2,70%

6 tháng

3,50%

9 tháng

3,70%

12 tháng

4,40%

SHB

Lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 1/2023: SHB
Ngân hàng SHB (Nguồn: Internet)

Kỳ hạn

VNĐ

1 tháng

2.8%

3 tháng

3%

6 tháng

4.2%

9 tháng

4.4%

12 tháng

4.9%

24 tháng

5.5%

36 tháng

5.8%

VP BANK

Lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 1/2023: VPBank
Ngân hàng VPBank (Nguồn: Internet)

Đối với cá nhân

Kỳ hạn

VNĐ

1 tháng

3,70%

3 tháng

3,90%

6 tháng

4,90%

9 tháng

4,90%

12 tháng

5,40%

24 tháng

5,50%

36 tháng

5,50%

Đối với doanh nghiệp

Kỳ hạn

VNĐ

1 tháng

2,40%

3 tháng

2,60%

6 tháng

3,80%

9 tháng

3,80%

12 tháng

3,80%

24 tháng

3,90%

36 tháng

3,90%

Nên gửi tiết kiệm với Kỳ hạn bao nhiêu để có lãi suất cao nhất? 

Hiện nay, mỗi ngân hàng sẽ niêm yết mức lãi suất với Kỳ hạn và hình thức khác nhau. Nếu chưa có kế hoạch sử dụng sớm thì bạn có thể lựa chọn Kỳ hạn dài hơn để hưởng lãi suất cao. Ngược lại, nếu nhu cầu sử dụng là trong thời gian ngắn, bạn có thể chọn Kỳ hạn ngắn hơn. 

Công thức tính tiền lãi tiết kiệm như sau:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Ví dụ: Ngân hàng A, nếu gửi tiết kiệm 500 triệu đồng Kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 9,6%/năm thì số tiền lãi sẽ là:

500 triệu x 9,6%/12 x 6 = 29 triệu đồng.

Cũng tại ngân hàng này nhưng thời hạn là 18 tháng và mức lãi suất là 9,9%/năm, thì bạn được hưởng số tiền lãi là:

500 triệu x 9,9%/12 x 18 = 74,25 triệu đồng.

>>> Xem thêm: Top 10 ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất tốt giải ngân nhanh

Các mẹo gửi tiền tiết kiệm sao cho có lãi suất ngân hàng tối ưu nhất

So sánh lãi suất gửi tiết kiệm giữa các ngân hàng

Các ngân hàng nhỏ thường trả mức lãi suất tiết kiệm cao hơn các ngân hàng lớn. Vì vậy, khi gửi tiết kiệm bạn nên so sánh mức lãi suất của từng ngân hàng và đưa ra lựa chọn tốt nhất. Để tra cứu và so sánh một cách chính xác nhất, bạn có thể đến trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc truy cập website của các ngân hàng.

Ghi nhớ về ngày đến hạn gửi tiết kiệm

Một kinh nghiệm mà bạn không nên bỏ qua là ghi nhớ về Kỳ hạn tiền gửi ở ngân hàng. Nếu để quá thời hạn tất toán, ngân hàng sẽ chuyển tài khoản của bạn về trạng thái gửi không Kỳ hạn, cho nên mức lãi suất sẽ thấp hơn so với việc gửi có Kỳ hạn. Có nhiều hình thức để ghi nhớ: ghi Kỳ hạn ra sổ, giấy hoặc đặt thông báo trên điện thoại. 

Ngoài ra, hầu hết ứng dụng Mobile Banking đều tích hợp tính năng nhắc nhở khi sổ tiết kiệm sắp đến ngày đáo hạn. Vì vậy, bạn nên cài đặt ứng dụng của ngân hàng mình đang gửi để nhận được thông tin chính xác và kịp thời.

Ghi nhớ về ngày đến hạn gửi tiết kiệm

Chia số tiền cần gửi ra các khoản nhỏ

Một trong những nguyên tắc mà bạn nên áp dụng khi gửi tiết kiệm ngân hàng đó là  chia nhỏ số tiền ra. 

Ví dụ, bạn muốn gửi tiết kiệm với số tiền là 500 triệu đồng, thay vì gửi vào một sổ tiết kiệm, bạn hãy chia số tiền thành 2,3 khoản. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế tiền lãi  khi có việc gấp cần rút.

>>> Xem thêm: Tổng quan về gửi tiết kiệm và lãi suất không kỳ hạn

Hãy ưu tiên chọn gửi tiết kiệm online thay cho offline

Gửi tiết kiệm online sở hữu các lợi ích như: tiết kiệm thời gian, nhanh chóng và lãi suất cao hơn so với gửi offline. Bởi nó giúp khách hàng dễ dàng xem thông tin của mình trên điện thoại, máy tính.

Chọn Kỳ hạn gửi tiết kiệm

Thay vì gửi tiết kiệm ngắn hạn từ 3 - 4 tháng, dài hạn từ 12 – 36 tháng thì bạn nên chọn gửi tiết kiệm trung hạn từ 6 -9 tháng để có mức lãi suất ngân hàng nào cao nhất. 

Tận dụng tối đa ưu đãi

Các ngân hàng thường triển khai nhiều chương trình ưu đãi nhằm khuyến khích khách hàng gửi tiết kiệm. Bạn nên tận dụng những cơ hội này để gia tăng lợi nhuận cho khoản tiền gửi của mình.

>>> Xem thêm: Cách tính lãi suất trả góp theo tháng có ví dụ minh họa chính xác nhất

Những lưu ý khi mở tài khoản gửi tiết kiệm mà bạn nhất định phải nắm rõ

Tài khoản tiết kiệm là vô cùng quan trọng, nó là bằng chứng chứng minh khách hàng đã trao tiền cho ngân hàng. Khi xảy ra sai sót, cần báo ngay cho ngân hàng để điều chỉnh nếu không ngân hàng có thể từ chối trao trả số tiền khi tất toán bởi vì thông tin trên sổ và giấy tờ không trùng khớp.

Điều quan trọng nữa là bạn phải cất giữ cẩn thận sổ tiết kiệm, không để người khác chuộc lợi cá nhân. Việc tất toán chỉ xảy ra khi khách hàng và ngân hàng đáo hạn sổ tiết kiệm. Điều này sẽ gây bất lợi cho khách hàng nếu vô tình để lạc mất sổ. Vì vậy, khi mở tài khoản, khách hàng cần đọc kĩ các thông tin trên hợp đồng cũng như cất giữ nó một cách cẩn thận.

>>> Xem thêm: Tiết kiệm là gì? Các mức độ tiết kiệm hướng đến tự do tài chính

Sổ tiết kiệm ngân hàng
Sổ tiết kiệm ngân hàng (Nguồn: Internet) 

Cách gửi tiết kiệm online bằng ứng dụng Zalopay

Nhằm đáp ứng xu hướng tiết kiệm tiền của đại bộ phận người Việt hiện nay, Zalopay đã cho ra mắt sản phẩm mới mang tên “Gửi Tiết Kiệm” với nhiều lợi ích cho người dùng.

Ưu điểm khi gửi tiết kiệm online bằng Zalopay

  • Lãi suất hấp dẫn lên đến 6%/năm.
  • Linh hoạt rút tiền: người dùng được phép rút một phần gốc mà phần còn lại vẫn được hưởng lãi suất không kỳ hạn theo quy định của ngân hàng.
  • An toàn, bảo mật bởi Nhà nước.

Bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm online bằng Zalopay:

Ngân hàng1 tháng3 tháng6 tháng9 tháng12 tháng
Cake4.4%4.4%5.8%5.8%6%
CIMB4.2%4.2%5.5%5.8%5.8%

>>> Xem thêm: Lãi suất là gì? Các loại và yếu tố ảnh hưởng lãi suất

Hướng dẫn cách gửi tiết kiệm bằng Zalopay

  • Bước 1: Mở ứng dụng Zalopay và vào mục “Tất cả”.
  • Bước 2: Ở mục “Tài chính”, chọn “Gửi tiết kiệm”.
  • Bước 3: Chọn “Mở tài khoản”.
  • Bước 4: Bổ sung thông tin chi tiết và chọn "Xác nhận đăng ký".
  • Bước 5: Đọc kỹ hợp đồng, ký tên và chọn "Ký hợp đồng".
  • Bước 6: Nhập mã OTP gửi qua số điện thoại đăng ký Zalopay.
  • Bước 7: Chờ Ngân hàng phê duyệt hồ sơ đăng ký.
  • Bước 8: Hoàn thành đăng ký.
cách gửi tiết kiệm bằng Zalopay

Trên đây là những thông tin về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhấtZalopay muốn chia sẻ đến bạn. Những chỉ số lãi suất mà bài viết đề cập chỉ mang tính chất tham khảo vì thị trường hiện nay luôn biến động và thay đổi liên tục. Hy vọng bạn sẽ chọn được ngân hàng phù hợp để có mức lãi suất cao nhất nhé.

Tags:
#tài_khoản_tích_lũy#thong_tin_tai_chinh#đầu_tư_tài_chính#kinh_te_thi_truong