Vay ngân hàng là hình thức vay vốn uy tín được nhiều khách hàng ưa chuộng nhằm giải quyết các nhu cầu tài chính như: mua nhà, kinh doanh, chi tiêu cá nhân,...
Theo đó, lãi suất vay là mức lãi được tính dựa trên số vốn bên vay phải trả, kèm theo khoản tiền gốc. Thông thường, lãi suất vay phải được thỏa thuận rõ ràng trên hợp đồng tín dụng và tuân theo quy định về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước.
Xem thêm:
Khách hàng vay tiền trả góp sẽ được lựa chọn trả lãi cố định hàng tháng hoặc dựa trên dư nợ giảm dần.
Nhìn chung, lãi suất vay ngân hàng hiện nay đang có xu hướng giảm nhẹ, với mức lãi thấp nhất chỉ từ 5,99%/năm nhằm kích cầu tín dụng tiêu dùng và doanh nghiệp. Đến cuối tháng 6, vay tín dụng đã có khởi sắc với mức tăng trưởng 3,79% so với năm ngoái. Do đó, các ngân hàng không ngừng cung cấp gói vay ưu đãi, đơn giản hóa quá trình giải ngân, hỗ trợ vay không thế chấp với hạn mức cao nhằm tăng sức cạnh tranh. Hiện tại, mức lãi suất cạnh tranh các ngân hàng ngày 7/7 dao động từ 5,99% - 24%/năm, tùy vào hình thức vay tín chấp hoặc thế chấp.
Dưới đây là lãi suất vay ngân hàng mới nhất (ngày 7/7) có thể tham khảo:
Ngân hàng Nhà nước là ngân hàng có vốn chủ sở hữu trên 50% đến 100%, có chính sách, chiến lược hoạt động dựa trên sự quản lý của ngân hàng Trung Ương.
Đơn vị: %/năm
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
Tên ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
Agribank | 7,0 % – 17% | 6,5% - 7,5% |
GP Bank | 8,4% | 6% - 8% |
Oceanbank | 15% | 5,99% - 7,5% |
CB | - | 6,8% - 7,8% |
BIDV | 11,9% | 7% - 9% |
Vietcombank | 10,8% – 14,4% | 7% - 9% |
Vietinbank | 9,6% | 7,7% - 8,5% |
Dựa vào bảng thống kê:
Xem thêm:
Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn 100% được sở hữu thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có chính sách, kiểm soát lãi suất vay cũng như chiến lược hoạt động riêng dựa trên sự quản lý của Ngân hàng Trung Ương.
Đơn vị: %/năm
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
Tên ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
VPBank | 14% - 20% | 6,9% - 8,6% |
MBBank | 12,5% – 20% | 6% – 9,5% |
Techcombank | 13,78% – 16,00% | 5,99% - 12,99% |
ACB | 12,5% - 20% | 6,9% - 12% |
TPBank | 8,7% - 17% | 6,4% - 12,03% |
VIB | 16% - 18% | 7,8% - 11,4% |
HDBank | 13% - 24% | 6,6% - 10,6% |
Sacombank | 9,6% - 18% | 7,49% - 12% |
SHB | 8,5% - 17% | 6,99% - 10% |
OCB | Từ 20,2% | 5,99% - 9,5% |
MSB | 9,6% – 18% | 5,99% - 9,1% |
Dựa vào bảng thống kê:
Xem thêm:
Ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài là ngân hàng có vốn chủ sở hữu 100% của ngân hàng thương mại Việt Nam, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Đơn vị: %/năm
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
Tên ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
HSBC | 15.99% | 6.49% |
Public Bank | 7% | 8% |
Shinhan Bank | 8.4 - 13.2% | 7.7% |
Standard Chartered | 17 - 18% | 6.49% |
Hong Leong | 9 - 12% | 6.49% |
Woori | 6% | 7% |
CitiBank | 14,76% – 20,96% | 18% |
UOB | 13% | 8.7% |
Dựa vào bảng thống kê:
Xem thêm:
Lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần là tiền lãi chỉ được tính trên số tiền còn nợ. Cách tính theo dư nợ giảm dần thường được áp dụng cho các gói vay tín chấp, vay tiêu dùng trả góp, vay tín chấp theo lương.
Công thức:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng/Số tháng vay Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay/Số tháng vay |
Để hiểu hơn về công thức trên, dưới đây là một ví dụ minh họa tham khảo:
Anh Nguyễn Văn A vay ngân hàng B với số tiền là 50.000.000 đồng, kỳ hạn 12 tháng với lãi suất vay theo dư nợ giảm dần là 12%/năm. Công thức tính lãi suất vay được áp dụng như sau:
Tiền gốc hàng tháng phải trả ngân hàng: 50.000.000/12 = 4.166.666,67 đồng
Tiền lãi tháng đầu tiên: 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 đồng
Tiền lãi tháng thứ 2: (50.000.000 - 4.166.666,67)*12%/12 = 458.333,33 đồng
Tiền lãi tháng thứ 3: (50.000.000 - 4.166.666,67 - 4.166.666,67)*12%/12 = 416.666,67 đồng.
Tương tự các tiền lãi tháng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 sẽ được tính với công thức trên.
Khác với dư nợ giảm dần, cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu sẽ không làm thay đổi tiền lãi hàng tháng cho đến cuối kỳ. Cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu thường được áp dụng với các gói vay thế chấp. Công thức tính lãi suất được áp dụng như sau:
Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc * Lãi suất vay/Thời gian vay Số tiền gốc: Được trả lại cho ngân hàng vào cuối kỳ vay. |
Để hiểu hơn về công thức trên, dưới đây là ví dụ đơn giản:
Anh Nguyễn Văn A vay ngân hàng B với số tiền là 200.000.000 đồng, kỳ hạn 12 tháng với lãi suất vay theo dư nợ gốc là 9%/năm. Công thức tính lãi suất vay được áp dụng như sau:
Tiền lãi hàng tháng phải trả trong 12 tháng: 200.000.000*9%/12 = 1.500.000 đồng
Số tiền gốc cần phải trả cuối kỳ vay: 200.000.000 đồng
Tóm lại, nếu khả năng tài chính thấp, hãy lựa chọn trả lãi dư nợ gốc để mỗi tháng không phải trả quá nhiều. Ngược lại, nếu bạn có thu nhập ổn định, hãy chọn tính lãi theo dư nợ giảm dần để hưởng ưu đãi lãi suất thấp và giảm áp lực trả nợ vào cuối kỳ. Vì vậy, hãy xem xét kỹ trường hợp cá nhân để lựa chọn phù hợp.
Nếu bạn không có nhiều thời gian để nghiên cứu hay không am hiểu về cách tính thì các ứng dụng có sẵn là công cụ hỗ trợ đắc lực dành cho bạn. Các ứng dụng tiện ích hoàn toàn miễn phí với đa dạng các tính năng như thanh toán hóa đơn, tính lãi suất tiết kiệm và tính lãi suất vay ngân hàng.
Bạn chỉ cần lên App store hoặc CH Play và tìm kiếm “ứng dụng tính lãi suất vay ngân hàng”, danh sách trả kết quả khá nhiều và có thể lựa chọn một trong số ứng dụng đó.
Đại đa số các ngân hàng tại Việt Nam đều có công cụ hỗ trợ tính lãi suất vay trên website chính thức để giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc tính toán. Bạn có thể lên website của ngân hàng đó và tìm kiếm mục “công cụ tính lãi suất” sẽ ra kết quả. Nếu như việc tìm kiếm này khó khăn, bạn có thể liên hệ trực tiếp đến tổng đài viên để được hướng dẫn chi tiết.
Dưới đây là một số giao diện công cụ tính lãi suất:
Có 4 hình thức vay phổ biến cho phép người dùng lựa chọn khoản vay và lãi suất phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả cá nhân:
Hình thức vay này không cần tài sản thế chấp mà dựa vào độ uy tín của người vay và ngân hàng sẽ xác minh thông qua lịch sử tín dụng, tra cứu CIC. Hầu hết mục đích sử dụng hướng đến những nhu cầu cá nhân như mua sắm, du lịch, chi tiêu hàng ngày,...
Tuy nhiên, do lãi suất cao hơn các loại vay khác và thời hạn tối đa là 60 tháng, người vay nên quản lý chi tiêu phù hợp với khả năng chi trả để tránh nợ xấu và ảnh hưởng cơ hội vay trong tương lai.
Tham khảo: Top ngân hàng cho vay tín chấp phổ biến và lãi suất thấp
Đây là loại hình vay truyền thống có yêu cầu tài sản đảm bảo (đất đai hoặc nhà cửa). Với lãi suất thấp, hạn mức lên đến 80% tài sản thế chấp và kéo dài tối đa 25 năm, hình thức này được sử dụng cho cả cá nhân và các doanh nghiệp muốn huy động vốn lớn trong kinh doanh.
Khi người vay mất khả năng chi trả, tài sản thế chấp sẽ được thụ lý bởi ngân hàng để thu hồi vốn.
Tham khảo: Top các dịch vụ vay tiền nhanh chóng và an toàn
Nếu bạn đang có nhu cầu vay nhiều hơn tài sản đảm bảo hay số tiền hiện có trong thẻ tín dụng, đây là loại hình phù hợp bạn có thể tham khảo. Với hạn mức lên đến gấp 5 lần lương, bạn cần chuẩn bị giấy tờ chứng thực thu nhập cố định hàng tháng.
Xem thêm bài viết liên quan:
Khi không đủ khả năng chi trả cho một món hàng cùng một lúc như mua xe hay mua nhà, người dùng sẽ tìm đến vay trả góp và phải đóng một khoản cả gốc lẫn lãi hàng tháng theo gia dịch ban đầu.
Tham khảo: Top 7 hình thức vay tiền trả góp không chứng minh thu nhập
Để vay tiền với mức lãi suất thấp khách hàng nên lựa chọn hình thức vay thế chấp. Ví dụ khi cần vay tiền để mua nhà, bạn có thể sử dụng chính căn nhà để làm tài sản đảm bảo. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tham khảo các mức lãi suất và các chính sách ưu đãi từ nhiều ngân hàng khác nhau để lựa chọn cho mình tổ chức cho vay phù hợp nhất.
Ngoài ra, bạn cần lưu ý đến một vài yếu tố sau trước khi vay:
Cả hai hình thức vay tiêu dùng qua ngân hàng hay qua công ty tài chính đều có những ưu, nhược điểm riêng mà phù hợp với từng tệp khách hàng. Dưới đây là bảng so sánh giữa hai hình thức vay tiêu dùng này mà Zalopay đã tổng hợp:
| Vay tiêu dùng qua ngân hàng | Vay tiêu dùng qua công ty tài chính |
Thủ tục vay | Các khoản vay với số tiền lớn cần có tài sản đảm bảo. Thủ tục vay phức tạp hơn vì khách hàng phải chứng minh thu nhập và khả năng trả nợ của mình. | Thủ tục nhanh chóng, đơn giản, không thế chấp tài sản. Khách hàng chỉ cần các giấy tờ nhân thân như căn cước công dân/chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu,... |
Hạn mức cho vay | Hạn mức cho vay cao hơn, có thể từ 10 triệu đồng cho đến 500 triệu đồng. | Hạn mức cho vay thấp hơn, thường không vượt quá 100 triệu đồng. |
Mục đích vay | Chỉ cho khách hàng vay với khoản tiền lớn để sửa chữa nhà, mua ô tô,...Nên đối tượng vay hẹp hơn các công ty tài chính. | Đáp ứng nhu cầu vay rộng rãi cho khách hàng: mua xe, chi tiêu hàng tháng, điện thoại,... |
Lãi suất vay | Lãi suất vay thường thấp hơn, trung bình rơi vào khoảng 6 - 17%/năm. | Lãi suất vay cao hơn, từ 12- 22%/năm. |
Có thể thấy rằng việc vay vốn qua công ty tài chính nhanh chóng và dễ dàng hơn nhiều so với ngân hàng, từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn nên thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn. Ngoài ra, việc trả tiền lãi hàng tháng khi vay qua công ty tài chính cũng dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều, với đa dạng hình thức thanh toán online khác nhau.
Tuy nhiên, nếu bạn muốn vay số tiền lớn để phục vụ cho mục đích kinh doanh và quan tâm về bảo mật thông tin, quy trình minh bạch và ít rủi ro về lãi suất thì nên cân nhắc vay tiêu dùng tại các ngân hàng. Điều này sẽ giảm áp lực trả nợ lãi suất hàng tháng và có nguồn vốn huy động lớn giải quyết nhanh khó khăn.
Tham khảo thêm: Bí quyết quản lý các khoản vay tiêu dùng hiệu quả
Việc trả tiền lãi vay hàng tháng của khách hàng trở nên tiện lợi và nhanh gọn hơn nhiều nhờ tính năng thanh toán vay tiêu dùng của Zalopay. Một số ưu điểm nổi trội của hình thức thanh toán này có thể kể đến như:
Hướng dẫn thanh toán khoản vay trên Zalopay:
Như vậy, bài viết trên đây đã chia sẻ tất tần tật những kiến thức quan trọng mà người dùng cần biết về lãi suất vay ngân hàng. Trước khi vay vốn, bạn cần tìm hiểu thật kỹ và lựa chọn ngân hàng hay công ty tài chính phù hợp với mình. Bên cạnh yếu tố lãi suất vay vốn, bạn cũng có thể nghiên cứu các phương thức thanh toán khoản vay để đưa ra sự lựa chọn tối ưu nhất. Đừng quên sử dụng dịch vụ tiện ích thanh toán khoản vay tiêu dùng tại Zalopay để có thể nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn nhất.
Liên Kết Ngân Hàng & Nhận Quà 1.500.000 Đồng Từ Ví ZaloPay