Vốn pháp định là gì? Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định cập nhật 2024
Ngày: 09:00 - 05/11/2024
Vốn pháp định được xem là “vé vào cửa” để doanh nghiệp có thể hoạt động hợp pháp trong một số lĩnh vực kinh doanh. Với mục tiêu đảm bảo trách nhiệm tài chính, vốn pháp định mang đến nền tảng tài chính cần thiết cho các doanh nghiệp. Hãy cùng Zalopay tìm hiểu vốn pháp định là gì, đặc điểm của loại vốn này và các ngành nghề bắt buộc phải có vốn pháp định theo quy định mới nhất.
Câu hỏi mà được nhiều đối tượng quan tâm nhất khi chuẩn bị thành lập doanh nghiệp có lẽ là “Vốn pháp định là gì?” Theo Luật doanh nghiệp năm 2005 (Khoản 7 Điều 4) thì khái niệm vốn pháp định được nêu rõ như sau: “Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định pháp luật để thành lập doanh nghiệp”. Tuy nhiên đến Luật doanh nghiệp 20202014, thì khái niệm này đã không được nêu cụ thể nữa.
Vậy nên, có thể hiểm một cách đơn giản rằng, vốn pháp định chính là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp cần phải chuẩn bị theo yêu cầu của pháp luật. Tùy từng ngành nghề, loại hình kinh doanh khác nhau sẽ có quy định khác nhau về mức vốn pháp định.
Đối với các doanh nghiệp trong nước, chính phủ Việt Nam quy định mức vốn pháp định tối thiểu cụ thể cho từng loại hình doanh nghiệp. Mỗi lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh trong nền kinh tế sẽ có mức vốn được quy định khác nhau. Ví dụ như đối với các doanh nghiệp nhà nước kinh doanh vận tải hàng không cần có vốn pháp định là 50 tỷ đồng. Trong khi đó thì hợp tác xã kinh doanh vận tải viễn dương, hàng không là 10 tỷ đồng.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dựa trên cơ sở tổng vốn đầu tư để xác định vốn pháp định. Theo Luật đầu tư năm 2014, Việt Nam quy định về mức vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu đầu tư nước ngoài dựa trên tổng vốn đầu tư. Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt mà nhà nước đang khuyến khích đầu tư.
Quy định về mức vốn pháp định nhằm đảm bảo về việc tài sản của doanh nghiệp cùng tối tác. Đặc biệt là trong những ngành nghề, lĩnh vực có nhiều rủi ro cho đối tác. Đồng thời cũng hạn chế thành lập tràn lan các doanh nghiệp không có vốn nhưng vẫn hoạt động.
Vậy vốn pháp định mang những đặc điểm gì? Cùng tìm thông tin giải đáp ngay sau đây:
Đối tượng áp dụng: Những cá nhân hay tổ chức đang có ý định thành lập doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề mà pháp luật quy định cần có vốn pháp định.
Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với mọi loại hình kinh doanh được nêu dưới dạng văn bản luật như tại các thông tư, nghị định,... hay văn bản pháp luật.
Thời điểm cấp giấy xác nhận vốn pháp định: Doanh nghiệp cần sở hữu giấy xác nhận vốn pháp định trước lúc được cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
Ý nghĩa pháp lý: Nhằm giúp cho doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. Từ đó, phòng trừ những rủi ro về tài chính.
Vốn kinh doanh và vốn góp của doanh nghiệp phải ở mức cao hơn vốn pháp định.
Vốn pháp định và vốn điều lệ là 2 loại vốn khác nhau.
Ý nghĩa của vốn pháp định
Pháp luật có những quy định rõ ràng cụ thể về vốn pháp định trong các ngành nghề, lĩnh nhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người tiêu dùng, khách hàng và các đối tác trong lĩnh vực, ngành nghề đó.
Những ngành mà pháp luật quy định phải có vốn pháp định đều là những ngành nhạy cảm. Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng ngày của người dân. Và hơn cả là tác động lớn đến nền kinh tế của đất nước như ngành kinh doanh bảo hiểm, ngân hàng, bất động sản,..
Các doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ vốn pháp định cũng cho thấy mình đủ tiềm lực về kinh tế để phát triển kinh doanh trong lĩnh vực này. Từ đó có thể đảm bảo an toàn cho quyền lợi chính đáng của những khách hàng, đối tác khi tham gia giao dịch với doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, cơ quan xác nhận mức vốn pháp định của doanh nghiệp phải luôn giám sát số vốn sở hữu hiện có của Doanh nghiệp. Từ đó kịp thời đưa ra những cảnh báo cho người tiêu dùng và chủ nợ khi vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp có nguy cơ bị giảm xuống dưới mức vốn pháp định. Ngoài ra, cơ quan cũng sẽ đưa ra những biện pháp quản lý cần thiết khi gặp phải tình trạng này. Người tiêu dùng, chủ nợ và các đối tác cũng cân nhắc khi thực hiện giao dịch với các doanh nghiệp trên để đảm bảo cho nguồn tài chính, tài sản của chính mình.
Danh sách những những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định hiện nay
Hiện nay, hơn 230 ngành nghề kinh doanh yêu cầu đáp ứng các điều kiện pháp lý cụ thể, trong đó khoảng 100 ngành nghề bắt buộc phải có vốn pháp định tối thiểu. Dưới đây là một số ngành nghề phổ biến và yêu cầu vốn pháp định:
Kinh doanh bất động sản: 20 tỷ đồng
Dịch vụ lữ hành: Từ 100 triệu đến 500 triệu đồng, tùy thuộc vào đối tượng khách hàng
Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng
Môi giới bảo hiểm: 8 tỷ đồng
Sản xuất phim: 200 triệu đồng
Thành lập trường đại học tư thục: 500 tỷ đồng
Bán hàng đa cấp: 300 triệu đồng
Cho thuê lại lao động: 2 tỷ đồng
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đông lạnh: 10 tỷ đồng
Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng
Đối với các tổ chức tín dụng và ngân hàng, yêu cầu về vốn pháp định có thể cao hơn:
Công ty tài chính: 500 tỷ đồng
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam: 15 triệu USD
Ngân hàng hợp tác xã: 3.000 tỷ đồng
Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng
Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ đồng
Tổ chức tài chính vi mô: 5 tỷ đồng
Quỹ tín dụng nhân dân xã, phường: 1 tỷ đến 5 tỷ đồng
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán: 50 tỷ đồng
Kinh doanh vàng miếng: Từ 100 tỷ đến 3.000 tỷ đồng, tùy theo loại hình tổ chức
Ngoài ra, các lĩnh vực đặc thù khác như tài nguyên môi trường, giao thông vận tải, giáo dục, văn hóa thể thao, và nhiều lĩnh vực tài chính đặc thù cũng có quy định cụ thể về vốn pháp định cho các ngành nghề:
Lĩnh vực an ninh trật tự
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam)
Lĩnh vực công thương
Bán lẻ theo phương thức đa cấp
Sở Giao dịch hàng hóa
Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa
Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
Lĩnh vực giáo dục
Thành lập trường đại học tư thục
Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục
Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
1000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động
Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
Lĩnh vực giao thông vận tải
Vận chuyển hàng không quốc tế
Vận chuyển hàng không nội địa
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay
Kinh doanh hàng không chung
Kinh doanh vận tải biển quốc tế
Lĩnh vực lao động
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
Kinh doanh dịch vụ việc làm
Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Thành lập trường trung cấp
Thành lập trường cao đẳng
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Lĩnh vực tài chính
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh
Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ)
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ)
Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài)
Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài)
Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm
Tổ chức bảo hiểm tương hỗ
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
Môi giới chứng khoán
Tự doanh chứng khoán
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Tư vấn đầu tư chứng khoán
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại
Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Ngân hàng thanh toán)
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài)
Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới
Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino
Kinh doanh đặt cược đua ngựa
Kinh doanh đặt cược đua chó
Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế
Lĩnh vực tài nguyên môi trường
Nhập khẩu phế liệu
Lĩnh vực bưu chính – viễn thông
Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg)
Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg)
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo).
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”
Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Thành lập nhà xuất bản
Lĩnh vực văn hóa thể thao
Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài
Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim
Doanh nghiệp có thể tham khảo các văn bản pháp luật liên quan như: Nghị định 92/2016/NĐ-CP, Nghị định 96/2016/NĐ-CP, Nghị định 46/2017/NĐ-CP, Nghị định 40/2018/NĐ-CP, Nghị định 51/2018/NĐ-CP, Nghị định 69/2018/NĐ-CP, Nghị định 86/2018/NĐ-CP, Nghị định 147/2018/NĐ-CP, Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Nghị định 23/2021/NĐ-CP, và Nghị định 121/2021/NĐ-CP,.. để đảm bảo tuân thủ các quy định về vốn pháp định trong quá trình kinh doanh.
So sánh vốn pháp định và vốn điều lệ
Vốn điều lệ được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020 là tổng số vốn do chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ đông đóng góp trong một thời hạn nhất định và được ghi trong điều lệ công ty.
Giống nhau: Vốn pháp định và vốn điều lệ đều là vốn góp của chủ sở hữu, thành viên hoặc cổ đông khi thành lập công ty.
Để giúp bạn đọc phân biệt rõ ràng 2 loại vốn của doanh nghiệp là vốn điều lệ và vốn pháp định, sau đây là những tiêu chí để đánh giá sự khác nhau:
Chỉ áp dụng đối với một số ngành nghề kinh doanh do pháp luật quy định cụ thể.
Bắt buộc đối với tất cả các ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty.
Các thành viên trong công ty đều phải chịu trách nhiệm với số vốn đã đóng góp hoặc cam kết sẽ đóng góp.
Quy định đối với mức vốn
Quy định mức vốn tối thiểu đối với từng ngành nghề riêng.
Không có quy định nào về số vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa, và trong quá trình hoạt động sẽ có thể tăng hoặc giảm. Tuy nhiên, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì vốn điều lệ không được phép thấp hơn vốn pháp định.
Thời hạn
Cần đáp ứng đầy đủ số vốn pháp định theo yêu cầu trước khi có được giấy phép hoạt động kinh doanh.
Góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp.
Sự thay đổi vốn
Luôn cố định đối với từng ngành nghề mà doanh nghiệp kinh doanh.
Có thể tăng hay giảm xuống trong giá trình doanh nghiệp hoạt động.
Văn bản quy định
Có văn bản pháp luật quy định rõ ràng do cơ quan hành pháp ban hành.
Thể hiện rõ số vốn của các thành viên trong điều lệ công ty.
Ký quỹ
Không yêu cầu
Phải ký quỹ theo yêu cầu của pháp luật trong một số trường hợp nhất định.
Quy định vốn pháp định có thay đổi theo thời gian không?
Có, quy định về vốn pháp định có thể thay đổi theo thời gian để phù hợp với tình hình kinh tế và chính sách của nhà nước. Do đó, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật thông tin pháp lý để tuân thủ đúng quy định.
Có cách nào để giảm vốn điều lệ khi ngành yêu cầu vốn pháp định không?
Vốn điều lệ có thể điều chỉnh nếu không ảnh hưởng đến yêu cầu vốn pháp định cho ngành nghề của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc giảm vốn điều lệ cần tuân thủ các thủ tục pháp lý và thông báo cho cơ quan quản lý theo quy định.
Nếu không đáp ứng đủ vốn pháp định, doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro gì?
Doanh nghiệp không đáp ứng đủ vốn pháp định sẽ không được cấp phép hoạt động trong ngành nghề yêu cầu vốn này. Nếu đã hoạt động mà không đảm bảo vốn pháp định, doanh nghiệp có thể đối diện với việc thu hồi giấy phép kinh doanh và các hình thức xử phạt khác từ cơ quan nhà nước.
Trên đây là toàn bộ những thông tin giúp độc giả hiểu rõ hơn về vốn pháp định là gì. Qua đây, những cá nhân/ tập thể đang có ý định mở doanh nghiệp có thể tham khảo để chuẩn bị tốt nhất cho các kế hoạch đầu tư kinh doanh của mình. Hãy tham khảo thêm các bài viết từ ZaloPay để cập nhật nhiều thông tin bổ ích. Đừng quên tải ngay ứng dụng Zalopay để khám phá thêm nhiều tính năng hữu ích như thanh toán hóa đơn, chuyển tiền nhanh chóng, đầu tư tiết kiệm, và nhiều hơn nữa.