Blog
icon_tin-tucBlog
angle_down
Tất cả
Mua sắm
Ăn uống
Bí kíp
Thanh toán tiện ích
Chơi game
Giải trí
Du lịch/Vận chuyển
Chuyển tiền
Lì xì
Tài chính
Đầu tư

Chỉ số NIM là gì? NIM quan trọng thế nào trong lĩnh vực ngân hàng?

Trong số các chỉ số kinh tế đánh giá hiệu quả hoạt động của một tổ chức, NIM là chỉ số giúp các nhà đầu tư xác định chênh lệch hiệu quả thu nhập của khoản vay và phải trả lãi của các tổ chức tài chính. Vậy chỉ số NIM là gì? Cách tính chỉ số này như thế nào? Ở bài viết dưới đây ZaloPay sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về chỉ số NIM.

Chỉ số NIM là gì?

NIM là viết tắt của Net Interest Margin (biên lãi ròng). Chỉ số NIM là thước đo so sánh thu nhập lãi ròng của một tổ chức tài chính được tạo ra từ các sản phẩm tín dụng với tiền lãi được chi trả cho chứng chỉ tiền gửi và tiền tiết kiệm. 

Trong ngành ngân hàng, chỉ số NIM phản ánh số tiền mà ngân hàng thu được từ tiền lãi của các khoản vay với số tiền mà ngân hàng đang phải trả lãi cho các khoản tiền gửi của khách hàng.

NIM được thể hiện dưới dạng phần trăm nên kết quả cuối cùng chỉ là ước tính khả năng chứ không phải con số chính xác. Thông qua số liệu này giúp nhà đầu tư đánh giá và quyết định có nên đầu tư vào công ty này hay không.

Chỉ số NIM là gì?

Công thức tính chỉ số NIM nhanh chóng nhất

NIM = (Thu nhập lãi thuần / Tài sản sinh lãi bình quân) x 100

Trong đó:

  • Thu nhập lãi thuần = Thu nhập từ lãi và Thu nhập tương tự - Chi phí lãi và chi phí tương tự.
  • Tài sản sinh ra lãi = Tiền gửi tại ngân hàng +  Tiền gửi tại các tổ chức tài chính khác + Chứng khoán đầu tư + Cho vay khách hàng + Mua nợ 

Lưu ý: Các số này lấy trên bảng cân đối tài chính và các khoản trên chưa bao gồm dự phòng rủi ro, dự phòng giảm giá. 

Chỉ số NIM tính theo năm hoặc tổng các quý như sau:

  • Theo năm: Thu nhập lãi thuần tính theo năm và tài sản sinh lãi tính bằng trung bình cộng từ đầu năm đến cuối năm
  • Theo (x) quý: Thu nhập lãi thuần được tính theo (x) quý. Tài sản sinh lãi  được tính trung bình cộng của số (x) quý.

Ví dụ: Tính hệ số NIM của ngân hàng Vietcombank năm 2021

Công thức tính chỉ số NIM nhanh chóng nhất

Từ báo cáo kết quả kinh doanh tính được:

Thu nhập lãi thuần bình quân năm 2021 = (42.399.617 + 36.285.475) / 2 = 39.342.546 triệu đồng

Từ bảng cân đối kế toán tính được:

Tài sản sinh lãi bình quân 2020-2021 = ((33.139.373 + 267.969.645 + 1.954.061 + 820.545.467 + 156.931.097) + (22.506.711 + 225.764.546 + 2.766.098 + 934.774.287 + 170.604.700 = 1.356.416.342) / 2 = 1.318.477.993 triệu đồng 

=> Hệ số NIM của VCB năm 2021 = (39.342.546 / 1.318.477.993) x 100 = 3%

Ý nghĩa của chỉ số NIM

Chỉ số NIM phản ánh mục tiêu của ban lãnh đạo và nhân viên ngân hàng trong việc duy trì tăng trưởng các nguồn thu (lãi vay) so với các khoản chi phí (lãi tiền gửi). 

NIM giúp đo lường hiệu quả và lợi nhuận của các tổ chức tài chính. Chỉ số NIM ở mỗi ngân hàng là khác nhau vì còn phụ thuộc vào quy mô, uy tín, khách hàng, thương hiệu, lãi suất, mô hình kinh doanh của từng tổ chức,... Hầu hết các nhà đầu tư thích NIM dương hơn NIM âm. Nghĩa là NIM giá trị dương thì thu nhập từ khoản vay sẽ cao hơn thu từ tiền gửi tiết kiệm, ngân hàng sẽ có nhiều lợi ích hơn. Nếu NIM giá trị âm thì khoản tiền trả lãi cho khoản tiết kiệm lớn hơn thu nhập từ các khoản vay. 

Ngoài ra, trường hợp biên lãi ròng cao hơn không có nghĩa là lợi nhuận cao hơn vì còn phụ thuộc vào công cụ tài chính mà tổ chức tài chính tập trung vào. Chỉ số NIM cao cũng có thể cho thấy phản ứng linh hoạt của các ngân hàng trong việc áp dụng các công cụ tài chính như điều tiết hoạt động kinh doanh.

Trong trường hợp NIM âm, các tổ chức tài chính có thể khắc phục bằng cách sử dụng vốn để thanh toán các khoản nợ khó đòi (lãi tiết kiệm) hoặc phân bổ lại các tài sản đó vào các khoản đầu tư sinh lời cao hơn.

Cập nhập thông tin hệ số NIM của các ngân hàng năm 2022

Một lãnh đạo ngân hàng cho biết áp lực duy trì tỷ lệ NIM hợp lý ngày càng khó khăn khi lãi suất huy động tăng nhưng lãi suất cho vay khó tăng. Nhìn chung, các ngân hàng cần giữ chỉ số NIM ở mức 3-4% để đảm bảo lợi nhuận để gánh phần nợ xấu gia tăng. Tuy nhiên, hiện nay, không dễ để nhiều ngân hàng đạt được NIM ở mức này. Bằng chứng là NIM trong quý 3/2022, một số ngân hàng sụt giảm so với cùng kỳ 2021 như: VPBank giảm 0.96%, BacABank giảm 0.14%, ACB giảm 0.03%, Techcombank giảm 0.13%, TPBank giảm 0.28%.

Cập nhập thông tin hệ số NIM của các ngân hàng năm 2022

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến biên lãi ròng NIM

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số NIM nhưng quan trọng nhất vẫn là  yếu tố cung cầu. 

  • Nếu gửi tiết kiệm lớn hơn vay thì biên lãi ròng giảm, ngân hàng phải trả lãi nhiều hơn số tiền nhận được. 
  • Ngược lại, cầu vay lớn hơn tiết kiệm thì biên lãi ròng sẽ tăng.

Chính sách tiền tệ, quy định lãi suất của Nhà nước về lãi suất cũng ảnh hưởng đến chỉ số NIM. Vì lãi suất thị trường hiện tại sẽ ảnh hưởng đến quyết định  vay hoặc tiết kiệm của người tiêu dùng.

  • Khi lãi suất thấp, người tiêu dùng có xu hướng vay nhiều hơn, theo thời gian NIM sẽ cao. 
  • Khi lãi suất cao, các khoản vay cao hơn và tiết kiệm trở nên hấp dẫn. Người tiêu dùng có xu hướng gửi tiết kiệm nhiều hơn dẫn đến chỉ số NIM thấp.

Hy vọng với những thông tin ZaloPay cung cấp ở trên bạn có thể hiểu chỉ số NIM là gì và cách lựa chọn đầu tư phù hợp. Hệ số NIM không thể phản ánh chính xác một công ty có hoạt động tốt hay không mà bạn phải kết hợp với nhiều chỉ số và yếu tố khác để đưa ra cái nhìn chính xác nhất. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến ​​thức hữu ích cho quá trình đầu tư.

Tags:
#thong_tin_tai_chinh#đầu_tư_tài_chính#kinh_te_thi_truong#thuat_ngu_kinh_te#thị_trường_chứng_khoán#học_đầu_tư_chứng_khoán

Liên Kết Ngân Hàng & Nhận Quà 1.500.000 Đồng Từ Ví ZaloPay

Tải Ví ZaloPay